ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1521/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực quản lý
công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 27/TTr-STC ngày 14 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính (TTHC) mới lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương.
(Chi tiết tại: Phần I - Danh mục TTHC; Phần II -
Nội dung cụ thể của TTHC)
Điều 2. Giao Sở Công
Thương; cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và
dự án khác tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, HCC, KT;
- Lưu: VT, Thắm.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHẦN
I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định
số: 1521/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Mã TTHC
(CSDLQG)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
3.000256
|
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư
phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
|
|
2
|
3.000257
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công
trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định
số: 1521/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
1. Thủ tục “Chuyển giao công
trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật”
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và
dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gửi cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ
thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên nhận).
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, cơ quan nhận bàn giao hạ tầng
kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có văn bản về việc
chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập, gửi Bên nhận
theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan
nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc
đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định
02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển
giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao; việc
kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện
chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác biết
công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều
kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng các điều
kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp tục thực hiện
các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn
thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưởng cơ quan nhận
bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác
có trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến
hoặc trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chuyển giao công
trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
+ Các hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì
công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng: 01 bản sao;
+ Văn bản phê duyệt quyết toán của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất gắn với công
trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm
duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01 bản sao.
Các bản sao phải đóng dấu treo xác nhận của Bên
giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác nhận
về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của
mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 44 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển giao công trình điện.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương
án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời diêm xây dựng hoặc
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110kV trở lên và Nhà máy điện, thiết bị,
lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia và các công trình phụ
trợ của Nhà máy điện);
Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời
điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra
thực trạng công trình điện để chuyển giao;
Công trình điện không trong tình trạng cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao
công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Thủ tục “Xác lập quyền sở
hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước”
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình
điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, gửi đơn vị điện
lực (Bên nhận).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao
thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều
kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở
đó:
- Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển
giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo
quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
- Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện
chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng.
Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì
được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định tại Nghị định
này.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn
thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo
cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình
điện nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập
đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên).
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tuyến
hoặc trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm:
. Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công
trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;
. Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công trình điện, Thông báo
kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp
luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao;
. Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng hành lang tuyến
dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
. Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho
thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình và các giấy tờ khác
có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm
duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc
không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.
+ Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và
chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện lực lập), gồm:
. Văn bản của Bên nhận đề nghị xác lập quyền sở hữu
toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính;
. Danh mục công trình điện do Bên nhận lập (thông số
kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng, giá trị công trình
điện): 01 bản chính;
. Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
. Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công
trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực
Việt Nam: 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 67 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện lực.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Hội
đồng nhân dân tỉnh (đối với công trình điện trên địa bàn tỉnh);
Cơ quan tham mưu UBND tỉnh: Sở Công thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục
đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương
án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời điểm xây dựng hoặc
tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với công
trình điện quy định tại điểm á, điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định số
02/2024/NĐ-CP);
Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời
điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra
thực trạng công trình điện để chuyển giao;
Công trình điện không trong tình trạng cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;
Phải có khả năng cấp điện hoặc phát triển cấp điện
cho các tổ chức, hộ dân tại địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển
giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam./.