UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
1515/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 28 tháng 09 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KINH PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM
NGHIỆP, THUỶ SẢN NĂM 2007
CHỦ TỊCH UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 12/04/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc quyết định ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích
phát triển sản xuất Nông, Lâm nghiệp, Thuỷ sản, giai đoạn từ năm 2007 đến năm
2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 640/TTr-NN ngày 26 tháng 9 năm 2007 của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 891/TTr-TC ngày 25 tháng 09 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt bổ sung kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất Nông, Lâm nghiệp, Thuỷ
sản năm 2007 với những nội dung sau:
- Tổng kinh phí hỗ trợ: 1.995 triệu
đồng.
- Chi tiết số lượng và phương thức hỗ
trợ cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ bổ sung giống cây trồng vụ
đông 790 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Hỗ trợ giống ngô lai TBKT trồng
trên diện tích tăng vụ trong vụ Đông 340 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 34.000 kg (huyện
Văn Chấn 6.000 kg, huyện Văn Yên 8.000 kg, huyện Trấn Yên 5.000 kg, huyện Lục
Yên 5.000 kg, huyện Yên Bình 10.000 kg)
- Giá hỗ trợ: 10.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một phần
giá giống.
1.2. Hỗ trợ 100% giá gống đậu tương
cho các xã thuộc huyện Trạm Tấu 70 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 5.000 kg.
- Giá hỗ trợ: 14.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Cấp cho không
giống cho nông dân.
1.3. Hỗ trợ 100% giá giống ngô lai cho
huyện Văn Chấn do bị hạn hán phải chuyển đổi diện tích đang trồng lúa sang
trồng ngô vụ Hè thu 35 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 1.000 kg.
- Giá hỗ trợ: 35.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Cấp cho không
giống cho nông dân.
1.4. Hỗ trợ giống đậu tương trồng trên
diện tích tăng vụ trong vụ Đông 42 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 7.000 kg (huyện
Văn Yên 1.000 kg, huyện Trấn Yên 1.000 kg, huyện Lục Yên 5.000 kg).
- Giá hỗ trợ: 6.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một phần
giá giống.
1.5. Hỗ trợ giống
lạc trồng trên diện tích tăng vụ trong vụ đông 48 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 8.000 kg (huyện
Văn Chấn 5.000 kg, huyện Trấn Yên 3.000 kg).
- Giá hỗ trợ: 6.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một phần
giá giống.
1.6. Hỗ trợ giống khoai tây trồng trên
diện tích tăng vụ trong vụ đông 155 triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 31.000 kg (huyện
Văn Yên 11.000 kg, huyện Lục Yên 10.000 kg, thị xã Nghiã Lộ 10.000 kg).
- Giá hỗ trợ: 5.000 đồng/kg.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một phần
giá giống.
1.7. Hỗ trợ giống rau các loại 100
triệu đồng:
- Số lượng hỗ trợ: 100 ha (huyện
Trạm Tấu 10 ha, huyện Văn Yên 50 ha, huyện Lục Yên 40 ha)
- Giá hỗ trợ: 1.000.000 đồng/ha.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ tiền
giống.
Giao cho Trung tâm giống cây trồng Yên
Bái tổ chức thực hiện việc cung ứng hỗ trợ giống ngô lai, giống đậu tương,
giống lạc, giống khoai tây cho các huyện được hưởng chính sách này. Giao cho
huyện Lục Yên, Văn Yên và Trạm Tấu tổ chức thực hiện việc cung ứng hỗ trợ giống
rau các loại cho nông dân.
2. Hỗ trợ giống
cây lâm nghiệp, cây công nghiệp 960 triệu đồng:
2.1. Hỗ trợ cho đồng bào dân tộc Mông,
Dao, Tày huyện Trấn Yên trồng tre măng Bát Độ.
- Diện tích hỗ trợ: 150 ha.
- Giá hỗ trợ: 2.000.000 đồng.
2.2. Hỗ trợ bổ sung trồng cải tạo thay
thế diện tích chè già cỗi, năng suất thấp bằng giống chè lai LDP và giống chè
nhập nội 660 triệu đồng:
- Hỗ trợ tiền giống chè:
+ Diện tích hỗ trợ 110 ha (huyện
Văn Chấn 50 ha trồng bằng giống chè LDP, huyện Trấn Yên 10 ha trồng bằng giống
chè Bát Tiên, huyện Yên Bình 50 ha trồng bằng giống chè LDP).
+ Mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ phá bỏ diện tích chè già cỗi,
năng suất thấp:
+ Diện tích hỗ trợ 110 ha (huyện
Văn Chấn 50 ha, huyện Trấn Yên 10 ha, huyện Yên Bình 50 ha).
+ Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/ha.
3. Hỗ trợ chăn nuôi, thuỷ sản 165
triệu đồng, bao gồm:
3.1. Hỗ trợ bò đực giống 60 triệu
đồng.
- Số lượng hỗ trợ 15 con bò đực giống
đủ tiêu chuẩn theo quy định trong vùng quy hoạch (huyện Yên Bình 5 con, thị
xã Nghĩa Lộ 5 con, thành phố Yên Bái 5 con).
- Giá hỗ trợ: 4.000.000 đồng/con
3.2. Hỗ trợ trồng cỏ 65 triệu đồng.
- Diện tích hỗ
trợ 26 ha (huyện Mù Cang Chải 20 ha, huyện Yên Bình 6 ha).
- Mức hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha.
- Phương thức hỗ trợ: Chỉ hỗ trợ những
thôn, bản chưa được hỗ trợ trồng cỏ theo các chương trình, Dự án của tỉnh.
3.3. Chuyển đổi
ruộng kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản 40 triệu đồng:
- Diện tích hỗ trợ 4 ha (huyện Yên
Bình 2 ha, thành phố Yên Bái 2 ha).
- Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/ha.
Khi thực hiện, các đơn vị phải có Dự
án cụ thể được cơ quan chuyên môn thẩm định và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Hỗ trợ chế biến, cơ giới hoá 80
triệu đồng.
4.1. Hỗ trợ mua máy làm đất 70 triệu
đồng:
- Số lượng máy hỗ
trợ 7 máy (thị xã Nghĩa Lộ 5 máy, thành phố Yên Bái 2 máy).
- Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/máy.
Khi thực hiện,
các đơn vị phải có Dự án cụ thể được cơ quan chuyên môn thẩm định và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4.2. Hỗ trợ mua máy chế biến thức ăn
gia súc liên hoàn 10 triệu đồng:
- Số lượng máy hỗ trợ 1 máy cho thị xã
Nghĩa Lộ.
- Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/chiếc.
Khi thực hiện,
đơn vị phải có Dự án cụ thể được cơ quan chuyên môn thẩm định và được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
(Có phụ biểu chi
tiết kèm theo)
Điều 2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo các đơn vị dịch vụ, phục vụ sản xuất và các đơn vị liên quan, sản
xuất, cung ứng đủ số lượng, chất lượng các loại giống cây trồng, vật nuôi và thực
hiện đúng mức hỗ trợ của tỉnh.
Phối hợp với các ngành liên quan và Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện chính sách trợ giá, trợ cước, chuyển đổi sản xuất, chế biến tiêu thụ sản
phẩm trong Nông lâm nghiệp.
- Sở Tài chính căn cứ vào kế hoạch
Ngân sách do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp và quyết toán kinh phí hỗ trợ
bổ sung cho các đơn vị. Phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát
chặt chẽ việc sử dụng kinh phí được hỗ trợ và quá trình thực hiện của các đơn
vị, bảo đảm đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách và thanh quyết toán theo
đúng quy định hiện hành.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng, phân bổ các
loại giống được hỗ trợ theo đúng đối tượng trên địa bàn. Tổ chức chuyển đổi cơ
cấu sản xuất Nông lâm nghiệp, hỗ trợ chế biến, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn
để khuyến khích sản xuất phát triển.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Dân tộc và Miền núi, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký/.