ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1514/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 11 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGẮN HẠN NUÔI TÔM THẺ CHÂN
TRẮNG TRÊN VÙNG CÁT VEN BIỂN HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM\
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Xét Tờ trình số
156/TTr-NN&PTNT ngày 16/4/2009 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc xin thẩm
định, phê duyệt quy hoạch ngắn hạn nuôi tôm thẻ chân trắng trên vùng cát ven biển
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 195/TTr-SKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch ngắn hạn nuôi tôm thẻ
chân trắng trên vùng cát ven biển huyện Thăng Bình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch ngắn hạn
nuôi tôm thẻ chân trắng trên vùng cát ven biển huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng
Nam.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp
và PTNT Quảng Nam.
3. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch:
Công ty Cổ phần thiết kế và xây dựng Trường Sinh.
4. Chủ nhiệm đồ án: Hồ Đức Sinh
- Tổng Giám đốc công ty.
5. Mục tiêu qui hoạch:
- Rà soát và đánh giá lại nhu cầu,
hiện trạng, kỹ thuật và hình thức nuôi tôm chân thẻ chân trắng, tình hình kinh
tế-xã hội ở vùng cát ven biển có nuôi tôm thẻ trên cát hiện nay.
- Quy hoạch và phân bố lại một
cách hợp lý hệ thống ao nuôi, ao xử lý nước thải trên địa bàn các thôn, các xã
ven biển của huyện Thăng Bình cho phù hợp với thực tế sản xuất, khoa học và hạn
chế ô nhiễm môi trường.
6. Địa điểm quy hoạch: Xã Bình
Hải, Bình Nam, Bình Dương, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
7. Diện tích đất quy hoạch :
131,1ha.
8. Nội dung và quy mô quy hoạch:
8.1. Nội dung qui hoạch gồm:
- Lập sơ đồ vị trí giới hạn khu
đất.
- Lập bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
- Sơ đồ bố trí quy hoạch theo 2
phương án.
- Lập bản đồ quy hoạch chi tiết
chia lô cho từng vùng.
- Bản đồ tổng hợp đường dây và
đường ống kỹ thuật.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
8.2. Quy mô quy hoạch: Qui hoạch nuôi tôm thẻ chân trắng trên vùng cát ven biển huyện
Thăng Bình, bao gồm 9 thôn vùng ven biển với diện tích tổng cộng là: 131,1ha,
bao gồm:
- Xã Bình Hải : 70,5ha.
+ Thôn An Thuyên : 5,3ha.
+ Thôn Phước An : 21,8ha.
+ Thôn Đông Trì : 13,1ha.
+ Thôn Hiệp Hưng : 10,3ha.
+ Thôn kỳ Trân : 20,0ha.
- Xã Bình Nam : 48,1ha.
+ Thôn Bình Tịnh : 14,6ha.
+ Thôn Bình Tân : 10,0ha.
+ Thôn Tân An : 23,5ha.
- Thôn 6, Xã Bình Dương:
12,5ha.
9. Phương án qui hoạch
9.1. Hệ thống ao nuôi :
Ao nuôi được thiết kế tùy theo
địa hình tự nhiên, nhưng tốt nhất là ao nuôi được thiết kế theo dạng hình
vuông. Diện tích của ao từ 2.000m2 - 2.500m2.
Bờ ao rộng 2m, mái dốc m=1-1.5m, độ sâu nước trong ao nuôi từ 1.5 - 2.0m. Bờ ao
và đáy ao được lót bạt chống thấm HDPE loại tốt. Dọc theo bờ ao được bố trí 1 hố
ga để thu nước thải và các tuyến ống cấp nước, thoát nước và tuyến điện hạ thế.
9.2. Hệ thống cấp nước mặn,
lợ:
- Tuyệt đối các chủ hộ không được
đóng giếng nước ngọt tại vùng nuôi để lấy nước vào ao nuôi nhằm pha loãng độ mặn
trong ao. Mỗi chủ hộ chỉ được phép đóng 01 giếng nước ngọt với đường kính ống ≤
27mm để phục vụ cho sinh hoạt.
- Nước mặn được lấy trực tiếp từ
biển hoặc mép ngoài đê bao biển, cách chân đê tối thiểu 5m. Mỗi cụm nuôi hoặc từng
ao bố trí một trạm bơm hoặc máy bơm để bơm nước vào ao nuôi.
- Hệ thống cấp nước: Mỗi cụm ao
(từ 6 - 10 ao nuôi) được bố trí một hệ thống cấp nước bằng đường ống chính D114
- D200mm. Từ hệ thống ống này, mỗi ao nuôi có đường ống nhánh để cấp nước vào
ao nuôi. Điều này là do sự thỏa thuận của các hộ trong vùng. Hoặc là mỗi hộ bố
trí 1 giếng bơm ngoài đê về phía biển để cấp nước trực tiếp vào ao nuôi của
mình.
9.3. Hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải:
- Ao xử lý nước thải: Diện tích
của mỗi ao xử lý nước thải chiếm từ 5-10% diện tích ao nuôi theo từng cụm. Ao xử
lý nước thải được chia thành 3 ao nhỏ với tỉ lệ 1:1:2 (ao lắng 1; ao lắng 2; ao
sinh thái). Bờ ao rộng 2m, mái dốc m=1- 1.5, độ sâu nước trong ao từ 2.0 -
2.5m. Liên hệ giữa các ao bằng tuyến bờ tràn có kết hợp các tầng lọc bằng cát,
sỏi, than hoạt tính. Đáy và bờ ao được lót bạt chống thấm HDPE loại tốt để chứa
đựng và xử lý tất cả các chất thải, nước thải từ ao nuôi trong cụm nuôi trước
khi thải ra môi trường biển.
- Mỗi ao nuôi có hệ thống thoát
nước bằng ống PVC có đường kính từ 100-200 hoặc ống BTCT D300-D400 được nối vào
các hố ga xây dựng dọc theo bờ ao (hố ga xây bằng gạch, cao 1.5m, kích thước
1x1m). Từ đó nước thải được thu gom về ao xử lý nước thải chung của từng cụm bằng
tuyến ống BTCT D300-D400. Sau khi được lắng và xử lý đạt tiêu chuẩn nước thải sẽ
được đưa ra biển bằng tuyến đường ống BTCT D600. Tuyến cống tiêu nước thải sẽ
được bố trí âm dưới nền đất.
Hệ thống thoát nước thải là các
đường ống kín, không được rò rỉ ra trong vùng. 9.4. Hệ thống đường giao
thông:
Đường Thanh niên ven biển là hệ
thống đường chính cho việc đi lại trong vùng. Giữa các tiểu vùng, hệ thống bờ
ao nuôi được sử dụng cho hệ thống giao thông trong vùng. Để thuận tiện cho việc
chở nguyên liệu cũng như sản phẩm trong việc thu hoạch, từng cụm nuôi, các chủ
hộ sản xuất trong vùng xây dựng đường đi vào khu vực nuôi. Kết cấu đường thì
tùy theo điều kiện có thể chỉ là nền cát san phẳng hoặc có lớp mặt bằng cấp phối
sỏi đỏ hoặc đá dày 15cm.
9.5 . Hệ thống điện:
Dọc theo tuyến đường Thanh niên
ven biển đã có đường điện trung và hạ thế. Vì vây, với từng cụm ao nuôi, các chủ
ao có thể kéo đường điện hạ thế về từng cụm ao nuôi. Điện hạ thế được sử dụng để
bơm nước, sục khí và phục vụ sinh hoạt.
10. Các giải pháp thực hiện:
10.1. Về quản lý qui hoạch: Sau khi qui hoạch được duyệt, UBND huyện Thăng Bình, các xã trong
phạm vi dự án sẽ tổ chức triển khai thực hiện dưới sự hướng dẫn và kiểm tra của
các cơ quan chuyên môn của ngành nông nghiệp và cơ quan giám sát môi trường (Sở
Tài nguyên môi trường, Phòng tài nguyên môi trường huyện).
10.2. Giải pháp về kỹ thuật
nuôi, xử lý môi trường ao nuôi: Các chủ hộ nuôi sẽ
được hướng dẫn kỹ thuật nuôi, chọn tôm giống, xử lý môi trường qua các tài liệu,
các lớp tập huấn kỹ thuật hoặc xây dựng mô hình trình diễn từ các cơ quan
chuyên môn.
10.3. Giải pháp về bảo vệ
môi trường:
- Các chủ hộ nuôi đóng phí xử
lý nước thải theo qui định. Từng cụm hình thành các tổ sản xuất để cùng nhau quản
lý vùng nuôi.
- Các chủ hộ nuôi tuân thủ các
qui chế do UBND huyện Thăng Bình ban hành trong việc nuôi tôm thẻ chân trắng.
11. Thời gian thực hiện : Từ
năm 2009.
12. Thời gian có hiệu lực của
Quy hoạch: Trong vòng 03 năm, nếu sau 03 năm mà các dự án khác chưa đầu tư thì
có thể gia hạn thêm.
Điều 2. Phân công trách
nhiệm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bàn giao các hồ sơ liên quan cho UBND huyện Thăng Bình và giám sát
quá trình thực hiện quy hoạch.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn quy trình kỹ thuật nuôi, quản lý con giống,
môi trường, phòng ngừa dịch bệnh đối với nuôi tôm thẻ chân trắng.
- UBND huyện Thăng Bình chịu
trách nhiệm công bố, triển khai thực hiện quy hoạch và ban hành quy chế sử dụng
đất nuôi tôm thẻ chân trắng tại các xã trong vùng quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát công tác bảo vệ môi trường trong quá
trình triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh văn phòng
UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận
tải, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Nam, Chủ tịch
UBND huyện Thăng Bình và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KHTH, KTN.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|