THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu
Stt
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
1
|
T-VTB-055225-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp tỉnh.
|
+ Thông tư 05/2014/TT-TTCP
ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động, quan
hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh
tra.
|
2
|
T-VTB-055239-TT
|
Giải quyết Khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh
|
+ Thông tư 05/2014/TT-TTCP
ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động, quan
hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh
tra.
|
II. Lĩnh vực Giải
quyết tố cáo
|
1
|
T-VTB-055241-TT
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
+ Thông tư 05/2014/TT-TTCP
ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động, quan
hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh
tra.
|
III. Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
T-VTB-248068-TT
|
Xác nhận biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố
hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
|
+ Thông tư số 06/2015/TT-BCT
ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về sửa đổi, bổ sung một
số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất,
điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨMQUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của Giám đốc sở theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi
đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2. Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Công thương thụ lý giải
quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải
quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3. Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Sở Công thương có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực
tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
hoặc giao Thanh tra Sở có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải
quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Bước 4. Tổ chức đối thoại
Đại diện Sở Công thương trực tiếp
gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo
bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc
gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện Sở Công
thương nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5. Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa
vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Theo Điều
28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 20 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
40 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có) : không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật
Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án
thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì người khiếu
nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và
các tài liệu liên quan.
Bước 2. Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Công thương thụ lý
đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng
văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3. Xác minh vụ việc khiếu nại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, Sở Công thương căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến
hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định
tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Bước 4. Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, đại diện Sở Công thương tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết
thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện Sở Công
thương nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ
việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5. Ra quyết định giải quyết
khiếu nại
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội
dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị
khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết
khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn
cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng
một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì
yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi,
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính
bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu
người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết
định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu
có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một
trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị
khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ: Theo quy định
tại Điều 43, Luật Khiếu nại, thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 40 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 40 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 50 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có) : không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5.Việc khiếu nại chưa được toà án
thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại;
+ Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
II. Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
1. Giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận, xử lý thông tin
tố cáo
Khi nhận được tố cáo thì người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Giám đốc Sở Công thương thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo
và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông
báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công thương thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có
yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố
cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
Bước 2. Thụ
lý, xác minh nội dung tố cáo
Giám đốc Sở ban hành quyết định
thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi,
bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải
quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì
trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố
cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao
cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi
chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm
việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12-
Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của
Thanh tra Chính phủ).
Bước 3. Kết
luận nội dung tố cáo
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4. Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội
dung tố cáo, Giám đốc Sở phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo
để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm
2013.
Bước 5. Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông
tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 2013:
1. Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố
cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố
cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC
ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận
nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Tố cáo trực
tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo;
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
nội dung tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật
Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 40 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 20 ngày; đối với vụ việc
phức tạp thì không quá 40 ngày.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có) : không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết
tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được
người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội
dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người
vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành
vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Tố cáo 2011;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
+ Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30
tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
III. Lĩnh vực hóa chất:
1. Xác nhận biện pháp phòng ngừa
ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị, số 01 Phạm
Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho cơ sở (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ sở bổ sung đầy đủ
theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian 04 (bốn) ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu
hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Thời hạn xác nhận biện pháp không
bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều 16 Thông tư số 20/2013/TT-BCT.
Trường hợp hồ sơ đề nghị xác nhận
Biện pháp chưa đạt yêu cầu, Sở Công thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và thời hạn hoàn
thành.
Sở Công thương tổ chức kiểm tra thực
tế tại dự án, cơ sở hóa chất; xem xét, đánh giá và xác nhận Biện pháp, số lượng
thành viên đoàn kiểm tra từ 03 (ba) đến 05 (năm) người.
Thời hạn xác nhận biện pháp không
qua 14 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị, số 01 Phạm Văn
Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) theo các bước
sau:
+ Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), hướng dẫn cơ sở ký vào sổ
theo dõi trước khi giao Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( Buổi sang từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của tổ chức, cá
nhân: Theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo
Thông tư 20/2013/TT-BCT;
+ Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường
hợp cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan
thẩm định;
+ Các tài liệu khác kèm theo (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực
công nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công
văn đề nghị xác nhận biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá
nhân (Theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Các trường hợp phải xây dựng biện
pháp:
+ Dự án hóa chất với khối lượng tồn
trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại
Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng Biện pháp trước khi dự
án chính thức hoạt động.
+ Cơ sở hóa chất với khối lượng tồn
trữ hóa chất lớn nhất tại một thời điểm nhỏ hơn khối lượng giới hạn quy định tại
Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.
+ Các hóa chất chưa có khối lượng
giới hạn quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP phải xây dựng
Biện pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP;
+ Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày
05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về kế hoạch và biện pháp phòng
ngừa ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
+ Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về sửa đổi, bổ sung một số
thông tư vủa Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện
lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Công thương)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
..…..(1),
ngày … tháng … năm…
|
Kính gửi: Sở Công
thương …………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:
………………………………………………
Địa điểm thực hiện:………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………. E-mail:
…………
Đề nghị ……………..…(2) xác nhận Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan
thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định
của Luật Hóa chất, Thông tư số ..... /…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của
Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất:
(số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên Cơ quan xác nhận Biện pháp.