Quyết định 1511/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch dư nợ cho vay hộ nghèo, cận nghèo vốn Trung ương năm 2013 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 1511/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Mai Thanh Thắng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1511/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 10 tháng 6 năm 2013 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO VỐN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;
Căn cứ công văn số 1081/NHCS-KHNV ngày 23/4/2013 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc điều hành chỉ tiêu kế hoạch đối với chương trình tín dụng hộ cận nghèo;
Xét đề nghị của Giám đốc Chi nhành Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 341/TTr-NHCSBĐ ngày 24/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch dư nợ từ chương trình cho vay hộ nghèo sang chương trình cho vay hộ cận nghèo vốn Trung ương năm 2013 (có bảng phân bổ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chỉ đạo phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay đúng đối tượng quy định.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 và Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ
HOẠCH DƯ NỢ CHO VAY HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VỐN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định).
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện |
Kế hoạch đã thông báo năm 2013 |
Điều chỉnh kế hoạch dư nợ năm 2013 |
Tăng, giảm so kế hoạch thông báo |
|||
Hộ nghèo |
Cận nghèo |
Hộ nghèo |
Cận nghèo |
Hộ nghèo |
Cận nghèo |
||
1 |
TP Quy Nhơn |
23.140 |
500 |
21.140 |
2.500 |
-2.000 |
+2.000 |
2 |
Huyện Tuy Phước |
67.390 |
750 |
61.390 |
6.750 |
-6.000 |
+6.000 |
3 |
Huyện Vân Canh |
62.401 |
800 |
58.401 |
1.800 |
-4.000 |
+1.000 |
4 |
Thị xã An Nhơn |
62.354 |
850 |
58.354 |
9.850 |
-4.000 |
+9.000 |
5 |
Huyện Tây Sơn |
82.869 |
1.100 |
77.369 |
8.950 |
-5.500 |
+7.850 |
6 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
84.085 |
800 |
79.085 |
5.800 |
-5.000 |
+5.000 |
7 |
Huyện Phù Cát |
108.701 |
1.650 |
98.701 |
11.650 |
-10.000 |
+10.000 |
8 |
Huyện Phù Mỹ |
98.987 |
1.350 |
91.987 |
10.000 |
-7.000 |
+8.650 |
9 |
Huyện Hoài Ân |
87.117 |
800 |
80.117 |
7.800 |
-7.000 |
+7.000 |
10 |
Huyện Hoài Nhơn |
119.448 |
2.800 |
107.448 |
8.800 |
-12.000 |
+6.000 |
11 |
Huyện An Lão |
71.039 |
600 |
69.039 |
2.600 |
-2.000 |
+2.000 |
Tổng cộng |
867.531 |
12.000 |
803.031 |
76.500 |
-64.500 |
+64.500 |