Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 15/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 12/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Ngọc Sâm |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 5295/STC-TCĐT ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Mức thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Toàn bộ nguồn thu từ chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được phân bổ, sử dụng theo nội dung như sau:
STT |
Nội dung chi |
Mức chi (%) /Tổng số thu |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
100% |
|
1 |
Chi cho công tác phê duyệt quyết toán |
10% |
|
- |
Chi cho Ủy ban nhân dân tỉnh |
(1) |
|
- |
Chi cho Sở Tài chính |
(2) |
|
2 |
Chi cho công tác thẩm tra quyết toán |
70% |
|
2.1 |
Công tác kiểm tra hồ sơ, thẩm tra giá trị khối lượng công trình, hạng mục; thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành… |
50% |
|
|
Trong đó, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ (trình tự, thủ tục…) các dự án do Sở Tài chính chủ trì thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán. |
10% |
Được xác định trên tổng Mức chi được phân bổ cho nội dung 2.1 |
2.2 |
Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, chi phí họp thông qua Biên bản quyết toán, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán. |
05% |
|
2.3 |
Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán (tổng hợp, hướng dẫn, báo cáo, xử lý… và các nội dung khác liên quan đến quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình) |
15% |
|
3 |
Chi cho công tác phối hợp thẩm tra quyết toán (phối hợp với các cơ quan có liên quan đến công tác quyết toán dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành) và công tác xử lý sau quyết toán (phân khai trả nợ quyết toán, xử lý hoàn ứng, xử lý phát sinh khác sau quyết toán…) |
20% |
Chi bình quân đầu công việc tham gia phối hợp |
Ghi chú:
(1) Mức chi được xác định theo giá trị chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán của dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
(2) Mức chi được xác định theo giá trị chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án ủy quyền Sở Tài chính phê duyệt.
3. Trên cơ sở chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được chủ đầu tư thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính lập thủ tục rút kinh phí và chi cho các nội dung theo tỷ lệ phân bổ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
4. Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
Điều 2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán chi phí thẩm tra quyết toán cho Sở Tài chính theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này để thực hiện chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |