Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 15/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Phạm Quang Ngọc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG VÀ PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ THỰC HIỆN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC ngày 09 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Máy vi tính để bàn;
b) Máy vi tính xách tay;
c) Máy tính bảng;
d) Máy in;
đ) Máy photocopy;
e) Máy điều hòa không khí (trừ trường hợp mua sắm hệ thống điều hòa trung tâm);
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân (đối với phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh), tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án, sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương;
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
4. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
5. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
Điều 4. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị mua sắm tài sản Máy vi tính để bàn, Máy in, Máy điều hòa không khí với số lượng từ 01 đến 02 tài sản trong năm (bao gồm cả bổ sung dự toán), giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự thực hiện mua sắm trực tiếp hoặc đăng ký mua sắm tập trung.
2. Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm hoặc có nhiệm vụ cấp thiết, đột xuất cần thiết mua sắm ngay tài sản, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Giao Sở Tài chính là đơn vị chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh về phương thức mua sắm tài sản.