Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 15/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/06/2018
Ngày có hiệu lực 15/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 8 Quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr- STC ngày 16 tháng 4 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do ngân sách nhà nước bảo đảm.

b) Các nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Hội đoàn thể (cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn (cấp xã).

b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.

Điều 2. Mức chi và nguồn kinh phí thực hiện

1. Mức chi: Thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường thực hiện theo định mức, đơn giá, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngoài ra, quy định một số mức chi cụ thể theo phụ lục đính kèm.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Căn cứ mức chi được quy định tại Quyết định này và phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 685b/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm kinh phí thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường; tng hợp dự toán chi các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xác định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh, đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp bảo vmôi trường do Bộ Tài chính thông báo.

c) Chủ trì, phối hợp vi Sở Tài chính tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ đột xuất các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh về chế độ quản lý sử dụng thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường nhằm đảm bo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

2. Sở Tài chính

[...]