ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 14
tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 23/2015/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động
thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ
chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20
tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005
của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục
khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm;
Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt
Nam trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 37/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, ban hành kèm theo Quyết định
số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
như sau:
1. Điểm a, Khoản 2,
Điều 8 được sửa đổi như sau:
“a) Tổ chức quản lý các hoạt động tại vùng biển
ven bờ, vùng cấm khai thác và trên sông, hồ, ao, đầm, kênh, rạch, đồng ruộng.
Phạm vi vùng biển phân cấp cho từng huyện, thị xã, thành phố quản lý được quy
định tại Phụ lục 6 kèm theo Quyết định này”.
2. Khoản 3, Điều 9
được sửa đổi như sau:
“3. Trang bị đèn và dấu hiệu để phòng ngừa đâm
va trên biển theo quy tắc Quốc tế; đánh dấu ngư cụ đang sử dụng trên biển theo
quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Quyết định này; đánh dấu tàu cá, ghi và nộp
nhật ký khai thác thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn”.
3. Khoản 3, Điều 12
được sửa đổi như sau:
“3. Quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ, vùng cấm khai thác và trên sông, hồ, ao,
đầm, kênh, rạch, đồng ruộng; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ban, ngành có liên quan trong việc quản lý hoạt động khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng lộng; quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá theo
phân cấp”.
4. Bổ sung Phụ lục 6
như sau:
“Phụ lục 6: Vị trí, phạm vi vùng biển phân
cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)”.
5. Bổ sung Phụ lục 7
như sau:
“Phụ lục 7: Quy định đánh dấu ngư cụ (ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)”.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 4 năm 2017.
2. Ban hành kèm theo Quyết định này, Bản đồ
phân vùng quản lý hoạt động khai thác hải sản trên vùng biển Kiên Giang, thay
thế Bản đồ phân vùng khai thác thủy sản trên vùng biển Kiên Giang (ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND).
3. Quyết định này bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều
8; Khoản 3 Điều 9 và Khoản 3 Điều 12 của Quy định về quản lý hoạt động khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm
Vũ Hồng
|
PHỤ LỤC 6
VỊ
TRÍ, PHẠM VI VÙNG BIỂN PHÂN CẤP CHO UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
STT
|
Tên
vùng
|
Điểm
|
Tọa độ
|
Ghi
chú
|
Vĩ độ
(N)
|
Kinh
độ (E)
|
1
|
An Minh
(Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: A’, A1, R1, R2, B0,
R3)
|
A'
|
|
|
Ranh giới Kiên Giang - Cà Mau;
tại cửa rạch Tiểu Dừa.
|
A1
|
9o28’46”
|
104o32’12”
|
Giao điểm giữa vùng biển ven bờ
và đường phân chia 02 tỉnh Cà Mau - Kiên Giang.
|
R1
|
9o40’00”
|
104o32’12”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ, đoạn ngang Quần đảo Nam Du.
|
R2
|
9o40’00”
|
104o43’56”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác có thời hạn.
|
B0
|
9o52’51”
|
104o50’05”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm.
|
R3
|
9o51’00”
|
104o54’30”
|
Ranh giới đất liền giữa 02
huyện An Minh và An Biên.
|
2
|
An Biên
(Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: R3, B0,
R5, R4)
|
R3
|
9o51’00”
|
104o54’30”
|
Ranh giới đất liền giữa 02
huyện An Minh và An Biên.
|
B0
|
9o52’51”
|
104o50’05”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm.
|
R5
|
9o59’20”
|
105o00’00”
|
Điểm nằm trên vùng giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm giữa 02 huyện An Biên và Châu Thành.
|
R4
|
9o57’00”
|
105o05’00”
|
Ranh giới đất liền giữa 02
huyện An Biên và Châu Thành.
|
3
|
Châu
Thành (Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: R4, R5, C0,
R8)
|
R4
|
9o57’00”
|
105o05’00”
|
Ranh giới đất liền giữa 02
huyện An Biên và Châu Thành.
|
R5
|
9o59’20”
|
105o00’00”
|
Điểm nằm trên vùng giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm giữa 02 huyện An Biên và Châu Thành.
|
C0
|
10o00’02”
|
105o01’16”
|
Điểm giới hạn vùng cấm khai
thác quanh năm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND.
|
R8
|
9o57’20”
|
105o06’00”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Châu Thành và thành phố Rạch Giá.
|
4
|
Rạch
Giá (Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: R8, C0,
R9)
|
R8
|
9o57’20”
|
105o06’00”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Châu Thành và thành phố Rạch Giá.
|
C0
|
10o00’02”
|
105o01’16”
|
Điểm giới hạn vùng cấm khai
thác quanh năm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND.
|
R9
|
10o02’00”
|
105o03’00”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Hòn Đất và thành phố Rạch Giá.
|
5
|
Hòn Đất
(Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: R9, C0,
R5, R6, R10)
|
R9
|
10o02’00”
|
105o03’00”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Hòn Đất và thành phố Rạch Giá.
|
C0
|
10o00’02”
|
105o01’16”
|
Điểm giới hạn vùng cấm khai
thác quanh năm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND.
|
R5
|
9o59’20”
|
105o00’00”
|
Điểm nằm trên vùng giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm giữa 02 huyện An Biên và Châu Thành.
|
R6
|
10o03’40”
|
104o43’56”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác có thời hạn; khoảng giữa kênh Lình Huỳnh, Hòn Nghệ và Hòn
Tre (Kiên Hải).
|
R10
|
10o02’50”
|
104o42’10”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Kiên Lương và Hòn Đất.
|
6
|
Kiên
Lương (Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: R10, R6, R7, 16,
R13, R12, R11)
|
R10
|
10o02’50”
|
104o42’10”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Kiên Lương và Hòn Đất.
|
R6
|
10o03’40”
|
104o43’56”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác có thời hạn; khoảng giữa kênh Lình Huỳnh, Hòn Nghệ và Hòn
Tre (Kiên Hải).
|
R7
|
9o52’51”
|
104o32’12”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ; cách Hòn Nghệ theo hướng Nam khoảng 8 hải lý.
|
16
|
10o00’00”
|
104o32’12”
|
Điểm giới hạn tuyến bờ theo
Nghị định số 33/2010/NĐ-CP.
|
R13
|
10o00’00”
|
104o15’00”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ; đoạn giữa Hòn Nghệ và Mũi Ông Đội - An Thới.
|
R12
|
10o10’00”
|
104o15’00”
|
Nằm cách điểm 13 về hướng Bắc
10 hải lý.
|
R11
|
10o19’00”
|
104o31’30”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Kiên Lương và thị xã Hà Tiên.
|
7
|
Hà Tiên
(Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm: R11, R12 kéo dài
theo hướng Bắc đến hết vùng biển Việt Nam)
|
R11
|
10o19’00”
|
104o31’30”
|
Ranh giới đất liền giữa huyện
Kiên Lương và thị xã Hà Tiên.
|
R12
|
10o10’00”
|
104o15’00”
|
Nằm cách điểm 13 về hướng Bắc
10 hải lý.
|
8
|
Phú
Quốc (Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: E, R13, R12 kéo dài
theo hướng Bắc đến hết vùng biển Việt Nam)
|
E
|
10o00’10”
|
104o02’58”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm.
|
R13
|
10o00’00”
|
104o15’00”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ; đoạn giữa Hòn Nghệ và Mũi Ông Đội - An Thới.
|
R12
|
10o10’00”
|
104o15’00”
|
Nằm cách điểm 13 về hướng Bắc
10 hải lý.
|
9
|
Kiên
Hải (Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm: B0, R5,
R6, R7, R1, R2)
|
B0
|
9o52’51”
|
104o50’05”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm.
|
R5
|
9o59’20”
|
105o00’00”
|
Điểm nằm trên vùng giới hạn
vùng cấm khai thác quanh năm giữa 02 huyện An Biên và Châu Thành.
|
R6
|
10o03’40”
|
104o43’56”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác có thời hạn; khoảng giữa kênh Lình Huỳnh, Hòn Nghệ và Hòn
Tre (Kiên Hải).
|
R7
|
9o52’51”
|
104o32’12”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ; cách Hòn Nghệ theo hướng Nam khoảng 8 hải lý.
|
R1
|
9o40’00”
|
104o32’12”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
tuyến bờ, đoạn ngang Quần đảo Nam Du.
|
R2
|
9o40’00”
|
104o43’56”
|
Điểm nằm trên đường giới hạn
vùng cấm khai thác có thời hạn.
|
PHỤ
LỤC 7
QUY
ĐỊNH ĐÁNH DẤU NGƯ CỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Đối với ngư cụ được liên kết thành giàn có
chiều dài từ 500 mét trở lên phải có đánh dấu ngư cụ sử dụng trên biển bằng dấu
hiệu dễ nhận biết: Ban ngày sử dụng cờ phao, ban đêm sử dụng đèn; khoảng cách
giữa các dấu hiệu trên giàn ngư cụ không quá 500 mét.
2. Đối với ngư cụ riêng lẻ thì mỗi ngư cụ
phải có một dấu hiệu dễ nhận biết: Ban ngày sử dụng cờ phao, ban đêm sử dụng
đèn.
3. Kích thước, màu của cờ phao và đèn:
a) Cờ phao: Khi thả theo ngư cụ trên biển,
chiều cao của cờ phải cao hơn mặt nước biển từ 1,5 mét trở lên; lá cờ màu đỏ,
hình tam giác, các cạnh của hình tam giác có chiều dài từ 0,3 mét trở lên;
b) Đèn: Khi thả theo ngư cụ trên biển, chiều
cao của đèn phải cao hơn mặt nước biển từ 1,5 mét trở lên; ánh sáng màu đỏ.