CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI
CHÍNH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
15/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù này áp dụng đối với hoạt động của Trung
tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai
và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trong Trung tâm.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý, cơ chế tài
chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai
1. Các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ làm việc
tại Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai được hưởng chính sách có tính đặc thù, hấp dẫn hơn làm việc
bên ngoài Trung tâm để thu hút các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ làm
việc tại Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ đảm bảo thực hiện cơ chế
quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học
Đồng Nai thông qua nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
3. Tạo môi trường
thuận lợi xây dựng Trung tâm Ứng dụng
Công nghệ sinh học thành mô hình liên kết giữa khoa học và công nghệ với đào tạo,
sản xuất, kinh doanh, mô hình dạy nghề công nghệ cao cho nông dân. Trung tâm Ứng
dụng Công nghệ sinh học là đơn vị đầu mối của tỉnh để nhanh chóng đưa ứng dụng
khoa học công nghệ vào đời sống, sản xuất; tiếp cận và ứng dụng các thành tựu
khoa học và công nghệ tiên tiến trong khu vực và thế giới.
4. Tạo điều kiện,
môi trường làm việc thuận lợi cho cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ nhằm
phát huy tối đa năng lực và được hưởng lợi ích xứng đáng từ kết quả hoạt động
khoa học và công nghệ.
5. Bảo đảm
đúng đối tượng, tạo điều kiện cho cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan trọng để phát huy tài năng và được
hưởng lợi ích xứng đáng với nhiệm vụ đảm nhận.
6. Trong trường
hợp điều ước Quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
có quy định khác với quy định của Quy định này thì áp dụng quy định của điều ước
Quốc tế đó.
7. Trong
trường hợp có những vấn đề không được quy định trong Quy định này thì áp dụng
quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
CƠ
CHẾ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỒNG NAI
Điều 3. Quyền tự chủ về tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Quyết định
việc thành lập, sáp nhập, giải thể và quy định chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt
động của các tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc.
2. Quyết định
số lượng nhân lực của Trung tâm từ nguồn thu tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt
động.
3. Tuyển dụng,
bổ nhiệm, trả lương, nâng lương và thực hiện các chế độ đãi ngộ khác đối với
các cá nhân làm việc tại Trung tâm, kể cả đối với người Việt Nam ở nước ngoài
và người nước ngoài, trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ, nhu cầu phát triển
của Trung tâm và theo quy định của pháp luật.
4. Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai thực
hiện chi trả theo hợp đồng ký kết với chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài căn cứ vào chất lượng, số lượng công việc và đảm bảo
tính hài hòa, cân đối về khối lượng công việc với cán bộ, công chức, viên chức
người Việt Nam làm việc tại Trung tâm phù hợp với mức sống, điều kiện làm việc ở
môi trường Việt Nam.
5. Cử đi đào tạo,
thực tập, làm việc, công tác, tham dự hội nghị hội thảo ở trong nước và nước
ngoài đối với các cá nhân làm việc tại Trung tâm bằng kinh phí đã được khoán
chi.
Điều 4. Chính sách đặc thù về thi đua, khen thưởng
1. Cán bộ,
viên chức của Trung tâm khi đạt 02 tiêu chuẩn sau thì được xét tặng danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:
a) Có thành
tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân 03 lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
b) Thành tích,
sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có tác dụng ảnh
hưởng đối với tỉnh và do Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh xem xét, công nhận.
2. Cán bộ,
viên chức của Trung tâm khi đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 thì được xét tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
3. Cán bộ,
viên chức của Trung tâm khi đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 thì được xét
công nhận Lao động tiên tiến.
4. Cán bộ,
viên chức của Trung tâm khi được công nhận Lao động tiên tiến thì được xét tặng
Giấy khen của Giám đốc Sở.
5. Cá nhân có
thành tích xuất sắc trong việc thu hút nhân lực có trình độ cao làm việc tại
Trung tâm được xét tặng Bằng khen của UBND tỉnh.
Chương III
CƠ
CHẾ TÀI CHÍNH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐỒNG NAI
Điều 5. Chế độ quản lý tài chính
Các khoản
thu, chi của Trung tâm được quản lý theo quy định của các chính sách chế độ tài
chính hiện hành và cơ chế tại Quy định này.
Điều 6. Bảo đảm chi ngân sách Nhà nước
1. Căn cứ
chỉ tiêu kế hoạch do Ủy ban giao hàng năm về nguồn vốn sự nghiệp khoa học và
công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai bảo đảm:
a) Kinh
phí hoạt động thường xuyên hàng năm theo phương thức khoán chi trong thời gian
05 năm kể từ khi quy định có hiệu lực thi hành.
b) Trong giai đoạn 2015 - 2020, hàng năm dành ưu tiên cao nhất kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ cho Trung tâm để triển khai các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ, vốn đối ứng dự án, vốn đầu tư xây dựng công trình trực tiếp phục vụ
hoạt động khoa học và công nghệ của Trung tâm, kinh phí mua sắm trang thiết bị
và sửa chữa lớn tài sản cố định theo kế hoạch dự toán do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ phê duyệt hàng năm.
c) Trong giai đoạn 2015 - 2020, hàng năm dành ưu tiên cao nhất kinh phí đầu tư
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo
để xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng
Nai.
2. Kinh
phí quy định tại Khoản 1 Điều này được cấp theo dự toán kinh phí do Trung tâm lập
trên cơ sở Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm quy định tại Khoản 1, Điều 7
Quy định này.
Điều 7. Quyền tự chủ về tài chính và tài sản
1. Xây dựng
và trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt Quy chế quản lý tài chính
để quản lý các nguồn tài chính của Trung tâm, bao gồm các nguồn do Sở Khoa học
và Công nghệ cấp; thu từ hoạt động sự nghiệp của Trung tâm; hỗ trợ, viện trợ,
tài trợ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài và các nguồn
tài chính hợp pháp khác của Trung tâm.
Quy chế quản
lý tài chính của Trung tâm là cơ sở pháp lý để Trung tâm lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ cấp và các nguồn thu hợp pháp khác của Trung tâm.
2. Quyết định
chế độ, tiêu chuẩn, nội dung, định mức chi, bao gồm chi thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ và chi hoạt động thường xuyên, không phụ thuộc vào chế độ,
tiêu chuẩn, nội dung, định mức chi theo quy định hiện hành nhưng không vượt quá
100% quy định hiện hành. Các quy định này phải được thể hiện trong Quy chế quản
lý tài chính của Trung tâm.
3. Quyết định
phê duyệt kế hoạch đấu thầu đối với hạng mục xây dựng, mua sắm thiết bị trong
các đề tài, dự án khoa học và công nghệ do Trung tâm hợp đồng thực hiện với cơ
quan quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh. Việc tổ chức
đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu hiện hành.
4. Được giao
quyền sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các
tài sản khác hình thành từ việc thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ
do Trung tâm chủ trì thực hiện để tổ chức sản xuất hoặc góp vốn hình thành tổ
chức khoa học và công nghệ.
Điều 8. Chính sách ưu đãi khác
Trung tâm được
hưởng các quyền và chính sách ưu đãi khác như doanh nghiệp khoa học và công nghệ
theo quy định pháp luật.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì và
phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
2. Chủ trì thẩm
định dự toán thực hiện chính sách theo Quy định này.
3. Tổ chức kiểm
tra, thanh tra Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai trong việc thực
hiện chính sách theo Quy định này.
4. Làm đầu mối
giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo UBND tỉnh
giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
5. Hàng năm,
báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện chính sách theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Thẩm định
phương án phân bổ ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm để thực hiện cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
Điều 11. Trách nhiệm Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học
Đồng Nai
1. Thực hiện cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
2. Hàng năm,
Trung tâm dự toán kinh phí thực hiện chính sách, cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng
dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai.
3. Xây dựng
Trung tâm trở thành Trung tâm ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học hàng đầu
của Quốc gia.
4. Nhân rộng
các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp cho các tổ chức
và cá nhân trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
5. Hàng năm, Trung tâm có trách nhiệm báo cáo về kết
quả và hiệu quả hoạt động với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.
6. Phấn đấu đến
năm 2020, Trung tâm tự cân đối tối thiểu 50% kinh phí hoạt động hàng năm./.