Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1482/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2023

Số hiệu 1482/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/11/2023
Ngày có hiệu lực 08/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Hồ Văn Mười
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1482/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 08 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1937-QĐ/BTCTW ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đắk Nông năm 2023;

Căn cứ Kết luận số 530-KL/TU ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế khối chính quyền địa phương năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 484/TTr-SNV ngày 06 tháng 11 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Đắk Nông năm 2023 là 1.898 biên chế, trong đó:

1. Cấp tỉnh: 1.185 biên chế;

2. Cấp huyện: 713 biên chế;

3. Dự phòng: 0 biên chế.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố bố trí, sắp xếp công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng vị trí việc làm và bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao; thực hiện nghiêm các quy định về tinh giản biên chế theo lộ trình quy định.

3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị theo chỉ tiêu biên chế được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, TH (Th).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mười

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 08/11/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Giao năm 2022

Tinh giản biên chế năm 2023

Điều chuyển năm 2023

Giao năm 2023

Ghi chú

Giảm

Tăng

A

B

1

2

3

4

5

6

TỔNG CỘNG

1.921

23

20

20

1.898

0

I

Cấp tỉnh

1.197

12

20

20

1.185

0

1

Sở Tư pháp

33

-

-

-

33

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

-

-

-

40

 

3

Sở Tài chính

51

-

-

-

51

 

4

Sở Nội vụ

73

2

-

-

71

 

5

Sở Công Thương

40

-

-

-

40

 

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

371

5

19

-

347

 

-

Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

4

-

-

-

4

 

7

Sở Giao thông vận tải

50

-

-

-

50

 

8

Sở Xây dựng

37

-

-

-

37

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

51

-

-

3

54

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

32

-

-

-

32

 

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

44

1

-

-

43

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

48

1

-

-

47

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

37

-

-

-

37

 

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

45

1

-

-

44

 

15

Sở Y tế

58

2

-

-

56

 

16

Thanh tra tỉnh

35

-

-

-

35

 

17

Văn phòng UBND tỉnh

72

-

1

-

71

 

18

Ban Dân tộc

20

-

-

-

20

 

19

Thường trực, các Ban HĐND tỉnh

10

-

-

-

10

 

20

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

32

-

-

-

32

 

21

Văn phòng Ban an toàn giao thông

4

-

-

-

4

 

22

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

14

-

-

-

14

 

23

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Tà Đùng tỉnh Đắk Nông

0

-

-

17

17

 

II

Cấp huyện

724

11

0

0

713

 

1

UBND thành phố Gia Nghĩa

110

2

-

-

108

 

2

UBND huyện Đắk Glong

85

1

-

-

84

 

3

UBND huyện Krông Nô

85

1

-

-

84

 

4

UBND huyện Cư Jút

93

2

-

-

91

 

5

UBND huyện Đắk Mil

89

2

-

-

87

 

6

UBND huyện Đắk Song

85

1

-

-

84

 

7

UBND huyện Đắk R'Lấp

92

1

-

-

91

 

8

UBND huyện Tuy Đức

85

1

-

-

84

 

III

Dự phòng

0

0

0

0

0

 

 

[...]