BỘ LAO
ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1480/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động
ngoài nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành về lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các
ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VP, QLLĐNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ..…./QĐ-LĐTBXH ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ cho người lao động tham gia các
chương trình đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động –
Thương binh và xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng
là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Sở Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Phòng
Lao động – Thương binh và xã hội
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng
là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Chủ đầu tư
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục hành chính cấp
Trung ương
Thủ tục hỗ trợ cho người
lao động tham gia các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
(Cục Quản lý lao động ngoài nước) ký hợp đồng đặt hàng đào tạo cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài với doanh nghiệp, tổ chức
sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Bước 2: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện tạm ứng kinh phí cho cơ sở
dạy nghề hoặc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Doanh nghiệp, tổ
chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng chi trả
các khoản hỗ trợ cho người học.
- Bước 4: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng còn lại
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
(Cục Quản lý lao động ngoài nước ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nâng cao trình độ
tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ gồm:
- Hợp đồng đặt hàng đào tạo giữa
doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng và Cục Quản lý lao động ngoài nước.
- Hợp đồng liên kết đào tạo giữa
cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng (đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
không tự tổ chức đào tạo cho người lao động).
- Giấy đề nghị hỗ trợ của người
lao động.
- Giấy tờ chứng minh người lao
động thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định:
+ Người lao động là người dân tộc
thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy
đề nghị hỗ trợ của người lao động.
+ Người lao động là thân nhân
người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách
mạng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
- Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài
ký giữa người lao động và doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp;
+ Người lao động là người dân tộc
thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp;
thân nhân của người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
Thời hạn giải quyết: thời gian thực
hiện thủ tục dựa trên thời hạn của hợp đồng ký giữa hai bên, quá trình diễn ra
từ lúc ký hợp đồng đến lúc ký thanh lý và quyết toán hợp đồng
Kết quả thực hiện: người lao động
được hỗ trợ bằng tiền thông qua hợp đồng đặt hàng đào tạo.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị hỗ trợ: Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
- Giấy xác nhận thân nhân người
có công với cách mạng: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động là người dân tộc thiểu số; người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của
người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ quy định về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
61 huyện nghèo.
- Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/215 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn
thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/215 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm.
II. Tên thủ tục hành chính cấp
địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện)
1. Thủ tục hỗ trợ cho
người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: người lao động trực
tiếp nộp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một)
bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội địa phương.
- Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực
tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của người lao động;
- Bước 3: Cơ quan Lao động
- Thương binh và Xã hội lưu giữ các hồ sơ, chứng từ
Cách thức thực hiện:
Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ: trực tiếp hoặc qua bưu điện. Nhận
kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng;
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ
+ Giấy tờ xác nhận người lao động thuộc một
trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, thân nhân người có công với cách mạng:
(i) Người lao động là người dân
tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công
dân;
(ii) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy
đề nghị hỗ trợ của người lao động;
(iii) Người lao động là thân nhân người có công
với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
+ Bản sao hợp đồng đi làm
việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân
ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động
+ Bản sao hộ chiếu và visa của nước tiếp nhận
lao động của người lao động được nhận hỗ trợ
+ Hóa đơn hoặc biên lai thu
tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn
thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao
động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp
- Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách
mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
(theo phân cấp)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
người lao động được hỗ trợ bằng tiền
Lệ phí: không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hỗ trợ: theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
- Giấy xác nhận người lao động: thân nhân người
có công với cách mạng: theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách
mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Điều 10 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính Phủ về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm
- Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 ngày
27/12/2008 của Chính phủ quy định về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo.
- Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/215 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính hướng dẫn
thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/215 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm.
2. Thủ tục hỗ trợ cho
người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ, xem xét và hỗ
trợ cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
Cách thức thực hiện:
Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp trực tiếphoặc qua bưu điện. Nhận kết quả trực
tiếp;
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
-Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ
+ Bản sao hợp đồng đi làm
việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân
ký giữa người lao động với chủ sử dụng lao động và xác
nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Bản sao hộ chiếu và visa của nước tiếp nhận
lao động của người lao động được nhận hỗ trợ
+ Hóa đơn hoặc biên lai thu
tiền học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, visa và lý lịch tư pháp
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn
thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của người lao
động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo
Thời hạn giải quyết: 10 ngày/ ngày
làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp
- Người lao động là người bị thu hồi đất nông
nghiệp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
chủ đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền
bù của dự án
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
người lao động được hỗ trợ bằng tiền
Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị hỗ trợ: theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người lao động là người thuộc hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính Phủ về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài Chính về việc
hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09/7/215 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm.