Quyết định 148/QĐ-BTP năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Số hiệu 148/QĐ-BTP
Ngày ban hành 21/01/2013
Ngày có hiệu lực 21/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Bổ trợ tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 05/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Bổ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công bố);
- Lưu: VT, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148 /QĐ-BTP ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

 

1

Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự)

Vụ Bổ trợ tư pháp

2

Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự)

Vụ Bổ trợ tư pháp

3

Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng)

Vụ Bổ trợ tư pháp

4

Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)

Vụ Bổ trợ tư pháp

II

Thủ tục hành chính cấp Tỉnh

 

1

Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)

Sở Tư pháp

2

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công chứng viên thành lập)

Sở Tư pháp

3

Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên thành lập)

Sở Tư pháp

4

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập)

Sở Tư pháp

5

Chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động

Sở Tư pháp

6

Chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động do Văn phòng công chứng vi phạm pháp luật hoặc không còn công chứng viên do bị miễn nhiệm

Sở Tư pháp

7

Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

Tổ chức hành nghề công chứng

8

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng

9

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

Tổ chức hành nghề công chứng

10

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tổ chức hành nghề công chứng

11

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tổ chức hành nghề công chứng

12

Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Tổ chức hành nghề công chứng

13

Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tổ chức hành nghề công chứng

14

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Tổ chức hành nghề công chứng

15

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tổ chức hành nghề công chứng

16

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Tổ chức hành nghề công chứng

17

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tổ chức hành nghề công chứng

18

Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tổ chức hành nghề công chứng

19

Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Tổ chức hành nghề công chứng

20

Công chứng hợp đồng đổi nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

21

Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

22

Công chứng hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

23

Công chứng hợp đồng thuê nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

24

Công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

25

Công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở

Tổ chức hành nghề công chứng

26

Công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà ờ

Tổ chức hành nghề công chứng

27

Công chứng di chúc

Tổ chức hành nghề công chứng

28

Nhận lưu giữ di chúc

Tổ chức hành nghề công chứng

29

Công chứng văn bản thỏa thuận, phân chia di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

30

Công chứng văn bản khai nhận di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

31

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Tổ chức hành nghề công chứng

32

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

Tổ chức hành nghề công chứng

33

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

Tổ chức hành nghề công chứng

34

Cấp bản sao văn bản công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

1. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự)

Trình tự thực hiện:

- Người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đăng ký tập sự.

- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp phải có văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên.

- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi đã nộp hồ sơ.

Cách thức thực hiện:

- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ cho Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký tập sự;

[...]