Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 1469/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/09/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1469/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh Điện Biên; Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên;
Tiếp theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên; giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đảm bảo an ninh nguồn nước, an toàn đập, hồ chứa nước và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Về thủy lợi
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do địa phương quản lý.
b) Phối hợp với cơ quan tài chính và các đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới thủy lợi theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
đ) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn công trình thủy lợi; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, ngập lụt, úng nước, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
i) Chủ trì xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Về nước sạch nông thôn
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý.
b) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chiến lược phát triển cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.