ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
02 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều
2. Vị trí và chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Điện Biên là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai;
phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Điện Biên (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân,
có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh,
đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân
tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc
phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn cho Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, chi cục thuộc Sở;
dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Dự thảo quyết định thực
hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở;
c) Dự thảo quy chế quản
lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế -
kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo
dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.
4. Về trồng trọt, bảo vệ
thực vật:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính
sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật; kế hoạch phòng, chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản,
chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm
sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện
pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại
do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất;
tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu
về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất
nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng,
bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và
sạt lở đất; thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức
thực hiện kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công
tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự
trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa
thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây
dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. Về chăn nuôi, thú y:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược,
kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị
xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ khi di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản
xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt
động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động
vật, xây dựng vùng an toàn dịch bệnh động vật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn
nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế
các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường;
thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra. Phối hợp thực hiện
chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động
vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức
thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh;
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công
tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống
vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi
và thú y theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn quản lý và sử
dụng dự trữ địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn
nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản
lý về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật;
kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của
pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về
chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất
và lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát
duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy
đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa,
quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn
nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Về lâm nghiệp:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chương
trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển
loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng,
phân định ranh giới các loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
rừng, thuê đất để trồng rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa
phương; quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa
phương; quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; báo
cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh;
phương án huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi việc thi hành pháp luật về
lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng;
cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng;
phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm
sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại địa
phương;
c) Tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy
hoạch lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ của kiểm lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về
sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm
nghiệp; công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng
giống trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản
xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật,
công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự
nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống
dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
g) Tổ chức thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương
quản lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng,
bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo
quy định;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
ở địa phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
7. Về thủy sản:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định
công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc
địa bàn từ 02 huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản cấp tỉnh; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy
sản chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai
thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động
tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều
tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về
thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy
sản;
c) Thực hiện quản lý giống
thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám
sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống
dịch bệnh thủy sản theo quy định pháp luật;
d) Kiểm soát, phát hiện
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo
quy định;
đ) Thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản,
bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường; quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu
về thủy sản theo quy định;
g) Quản lý khai thác thủy
sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
8. Về thủy lợi:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định
phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công
trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức
quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm
vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công
trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động
lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc
có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn
do địa phương quản lý;
b) Phối hợp với cơ quan
tài chính và các đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức giá và phê duyệt giá
cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng
phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định
của pháp luật; tổ chức thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung
liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch
thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản
lý các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn
trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo
vệ các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn
trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ
sơ, giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa
bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện việc
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
nông thôn, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định
của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm
an toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản
lý việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra
công tác tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo quy định;
h) Theo dõi, giám sát,
quan trắc diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc
tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả
nguồn nước từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận
hành, điều tiết nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp
nước sạch phục vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn
hán, thiếu nước, ngập lụt, úng nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự
báo, cảnh báo về hạn hán, ngập lụt, úng nước, số lượng, chất lượng nước trong hệ
thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
i) Chủ trì xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
9. Về phòng, chống thiên
tai:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch
phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên
tai của địa phương theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám
sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố
tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm
tra việc đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tuyên truyền, phổ biến
nội dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành,
sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác;
khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm
dân cư nông thôn và công trình;
10. Về phát triển nông
thôn:
a) Tham mưu, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế,
chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế
trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương
trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức
sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và
tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương
trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực
nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát
triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư
và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện
chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và
an sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm
nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra
các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa
bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
11. Về chế biến và phát
triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế
biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra,
đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu
thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển
thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm
vi quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với
cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối.
12. Về chất lượng, an
toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra
về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản
và muối trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm
định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân
công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân
loại về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo
quy định;
c) Thực hiện các chương
trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều
tra nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa
bàn tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất,
thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản
lý chuyên ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm
nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực
phẩm đối với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá
nông sản trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
13. Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
14. Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh,
kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
15. Xây dựng và hướng dẫn
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện và
chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Xây dựng hệ thống
thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức công
tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước
nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ
yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
18. Thực hiện nhiệm vụ quản
lý đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển
về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, phòng,
chống thiên tai, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực
hiện các chương trình, dự án được giao.
19. Thực hiện hợp tác quốc
tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.
20. Hướng dẫn thực hiện
cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ
chức thực hiện.
21. Tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện quyền,
trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà
nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo
quy định của pháp luật.
23. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố; chức danh
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản
lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát
triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
24. Tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất,
đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định của pháp luật.
25. Thanh tra, kiểm tra,
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản
lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
26. Thực hiện chuyển đổi
số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
27. Thực hiện nhiệm vụ cơ
quan thường trực về phòng chống thiên tai của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; nhiệm vụ cơ quan quản lý Quỹ phòng chống
thiên tai của tỉnh; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn; quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật
hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
28. Triển khai thực hiện
chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định.
29. Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng; mối quan hệ
công tác của các đơn vị thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
30. Quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào
tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và
cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
31. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
32. Thực hiện công tác
thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
33. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
Điều
5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|