ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1468/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI
DỰ ÁN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐOẠN
QUA ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số
06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
cóng trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: Số 37/2014/TTBTNMT ngày
30/6/2014 ban hành quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-BGTVT
ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án thành phần đoạn Quy Nhơn-Chí Thạnh thuộc Dự án
xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-BGTVT
ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án thành phần đoạn Chí Thạnh-Vân
Phong thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TU ngày
28/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo, phối
hợp triển khai dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn
2021-2025, đoạn trên địa phận tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh về
thông qua dự thảo Quyết định ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, khi Nhà nước thu
hồi đất đối với dự án công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 254/TTr-SNN ngày 18/10/2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi
thường, khi Nhà nước thu hồi đất đối với dự án công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam
phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên, cụ thể như sau:
1. Đơn giá bồi thường cây hằng
năm:
a) Cần xác định “một loại cây trồng
chính” tại địa phương, xác định “năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước
liền kề” của loại cây trồng chính đó, áp dụng năng suất của loại cây trồng
chính đó cho tất cả các loại cây hàng năm khác tại nơi có đất thu hồi để tính bồi
thường.
b) Ở khu vực đồng bằng (chủ yếu trồng
lúa, ngô, rau màu ngắn ngày các loại) xác định cây lúa là cây trồng chính để
tính bồi thường. Ở khu vực trung
du, miền núi (chủ yếu trồng mía, sắn,
ngô, rau màu ngắn ngày các loại), tùy điều kiện cụ thể mà lựa chọn cây mía hoặc
cây sắn là cây trồng chính để tính bồi thường.
c) Đơn giá bồi thường cây hằng năm:
Theo Phụ lục 1.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm:
a) Xác định giá trị vườn cây lâu năm
thời kỳ xây dựng cơ bản: Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (chưa cho sản
phẩm thu hoạch) thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư (các
khoản chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị và các chi
phí khác) đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền
theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Xác định giá trị vườn cây lâu năm
thời kỳ kinh doanh: Cây trồng đang ở thời kỳ kinh doanh
(đang ở trong thời kỳ thu hoạch quả, hạt, dầu, nhựa, thân cây...) thì giá trị
hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư (các khoản chi phí vật tư, chi
phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị và các chi phí khác) đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường
tại địa phương trừ (-) Giá trị thu hồi (nếu có).
Giá trị thu hồi gồm có giá trị quả,
giá trị hạt, giá trị dầu, giá trị nhựa, thân cây... trong suốt thời kỳ kinh
doanh của vườn cây tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
c) Đơn giá bồi thường cây lâu năm:
Theo Phụ lục 2.
d) Trường hợp cây trồng chưa có quy định
đơn giá tại Phụ lục 2 của Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá tại Phụ lục
2 để tính toán cụ thể và áp dụng tương tự.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục
thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NNPTNT, TNMT, TC, GTVT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Phú Yên;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, ĐTXD, KT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
Đơn giá bồi thường cây hàng năm
1. Đơn giá bồi thường cây hằng năm
xác định theo công thức sau đây:
Đơn
giá bồi thường cây hàng năm (đồng/m2)
|
=
|
Năng
suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng chính
(kg/m2)
|
x
|
Giá
bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)
|
2. Đơn giá bồi thường cây hằng năm
(cây trồng chính) được xác định theo khu vực đồng bằng; khu vực trung du, miền
núi như sau:
a) Đơn giá bồi thường cây lúa (áp dụng
cho khu vực đồng bằng):
Đơn
giá bồi thường cây lúa (đồng/m2)
|
=
|
0,773
kg/m2
|
x
|
7.200
đồng/kg
|
=
|
5.566
(đồng/m2)
|
b) Đơn giá bồi thường cây sắn (áp dụng
cho khu vực trung du, miền núi):
Đơn
giá bồi thường cây sắn (đồng/m2)
|
=
|
2,25
kg/m2
|
x
|
2.750
đồng/kg
|
=
|
6.188
(đồng/m2)
|
c) Đơn giá bồi thường cây mía (áp dụng
cho khu vực trung du, miền núi):
Đơn
giá bồi thường cây mía (đồng/m2)
|
=
|
6,47
kg/m2
|
x
|
1.130
đồng/kg
|
=
|
7.311
(đồng/m2)
|
Phụ lục 2.
Đơn giá bồi thường cây lâu năm
1. Cây công
nghiệp
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Cao su
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
84.000
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
144.000
|
|
Năm thứ năm
|
đồng/cây
|
216.000
|
|
Năm thứ sáu
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Năm thứ bảy
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
Năm thứ tám trở đi
|
đồng/cây
|
720.000
|
2
|
Điều (đào) trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
43.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
< 2m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
|
đồng/cây
|
185.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đồng/cây
|
370.000
|
3
|
Điều ghép
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân
< 2m
|
đồng/cây
|
122.000
|
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m
|
đồng/cây
|
243.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đồng/cây
|
432.000
|
4
|
Dừa (các loại)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa có thân cây
|
đồng/cây
|
62.000
|
|
Cây có chiều cao thân < 2m chưa
cho quả
|
đồng/cây
|
186.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả
|
đồng/cây
|
495.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đồng/cây
|
719.000
|
5
|
Cà phê, ca cao
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
96.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đồng/cây
|
204
000
|
6
|
Cây dâu tằm
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/bụi
|
2.400
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/bụi
|
12.000
|
|
Cây đang cho quả
|
đồng/bụi
|
18.000
|
7
|
Cây bồ kết
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc
< 30cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc
≥ 30cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
8
|
Cây chè
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
126.000
|
9
|
Hồ tiêu không cọc
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/gốc
|
24.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/gốc
|
72.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/gốc
|
242.000
|
10
|
Hồ tiêu có cọc leo (cọc là cây sống)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc
|
đồng/gốc
|
42.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/gốc
|
91.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/gốc
|
261.000
|
11
|
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc
|
đồng/gốc
|
48.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/gốc
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/gốc
|
478.000
|
2. Cây ăn quả
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Cây
thực sinh
|
Cây
chiết, ghép
|
1
|
Xoài
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
48.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
240.000
|
300.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
962.000
|
1.140.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45 cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
1.440.000
|
1.700.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
1.800.000
|
2.160.000
|
2
|
Nhãn, chôm chôm, mít
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
42.000
|
72.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
182.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã
cho quả
|
đồng/cây
|
300.000
|
360.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
420.000
|
540.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả
|
đồng/cây
|
600.000
|
750.000
|
3
|
Cam, quýt, bưởi
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
60.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 15cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
360.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
420.000
|
600.000
|
4
|
Sabôchê
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
42.000
|
72.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
96.000
|
156.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 10cm (15cm)
|
đồng/cây
|
300.000
|
360.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm (15cm)
|
đồng/cây
|
423.000
|
600.000
|
5
|
Chanh
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
36.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m
|
đồng/cây
|
48.000
|
60.000
|
|
Cây chưa cho quả, tán rộng ≥
1 m
|
đồng/cây
|
72.000
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m
|
đồng/cây
|
144.000
|
240.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m
|
đồng/cây
|
240.000
|
300.000
|
6
|
Ổi
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
48.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
84.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m
|
đồng/cây
|
120.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m
|
đồng/cây
|
180.000
|
250.000
|
7
|
Bơ
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
72.000
|
96.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
144.000
|
192.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 15cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
480.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
600.000
|
840.000
|
8
|
Me, cốc, dâu da
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
48.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
72.000
|
90.000
|
|
Cây có chiều
cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
144.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 15cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
420.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
600.000
|
780.000
|
9
|
Sơ ri
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
18.000
|
24.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
48.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
72.000
|
96.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 15 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
240.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
300.000
|
10
|
Táo, mận
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
18.000
|
48.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
36.000
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
72.000
|
108.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính
gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 5 cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
360.000
|
11
|
Vú sữa
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
48.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
144.000
|
180.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
240.000
|
300.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm
|
đồng/cây
|
420.000
|
600.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
540.000
|
780.000
|
12
|
Mãng cầu xiêm
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
18.000
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
84.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
84.000
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 10cm
|
đồng/cây
|
144.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
360.000
|
480.000
|
13
|
Chanh dây
|
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đồng/cây
|
18.000
|
60.000
|
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
180.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
360.000
|
14
|
Sầu riêng, măng cụt
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
60.000
|
180.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
244.000
|
600.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
973.000
|
1.805.000
|
15
|
Thanh long
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
có chiều cao thân < 50 cm
|
đồng/cây
|
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
|
240.000
|
16
|
Bình bát
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây <
1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính
gốc < 15cm
|
đồng/cây
|
181.000
|
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm
|
đồng/cây
|
239.000
|
|
17
|
Cau
|
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
Cây trồng có chiều cao thân ≥
0,5 m đến < 2m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
182.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
540.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
663.000
|
|
18
|
Mãng cầu (na)
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
42.000
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
70 000
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
97.000
|
120.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
242.000
|
300.000
|
19
|
Lựu, đào tiên
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1
m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
61.000
|
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
86.000
|
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc
< 10cm
|
đồng/cây
|
145.000
|
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
20
|
Gấc
|
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
21
|
Vải
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
25.000
|
50.000
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
125.000
|
190.000
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
370.000
|
450.000
|
22
|
Bồ quân, nhàu, thị, sung
|
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
23
|
Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột
|
đồng/cây
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
|
Cây đã cho quả
|
đồng/cây
|
301.000
|
|
24
|
Chuối: Chiều cao cây (m) được đo
từ gốc đến điểm giao nhau của hai cuống lá trên
cùng
|
|
|
|
|
Cây con còn chung trong bụi
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
|
Cây mới trồng chưa mọc cây con, có
chiều cao < 1,2m.
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
|
Cây chưa cho buồng (>1,3m)
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
|
Cây có buồng
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
25
|
Đu đủ: Chiều cao cây được đo từ
gốc đến đỉnh sinh trưởng- không tính lá
|
|
|
|
|
Cây mới trồng cao <0,5 m
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
|
Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
|
Cây cho quả
|
đồng/cây
|
144.000
|
|
26
|
Dứa (thơm, khóm)
|
|
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có bụi
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
|
Cây chưa cho quả
|
đồng/bụi
|
18.000
|
|
|
Cây cho quả
|
đồng/bụi
|
30.000
|
|
3. Đơn giá bồi
thường cây hoa, cây lá cảnh
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường
|
đồng/m
|
18.000
|
|
+ Hàng rào cây xanh có tạo hình
|
đồng/m
|
36.000
|
2
|
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi:
Hồng, đinh lăng, nguyệt quế...
|
|
|
|
+ Cây mới trồng
|
đồng/bụi
|
14.500
|
|
+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)
|
đồng/bụi
|
24.000
|
|
+ Trồng ≥ 1
năm (cao ≥ 0,5m)
|
đồng/bụi
|
30.000
|
3
|
Các loại hoa trồng thành giàn (thiên
lý, xác pháo, hoa giấy...)
|
đồng/m2
giàn
|
36.000
|
4
|
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng,
bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng,...
|
|
|
|
+ Loại mới trồng cây con
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
+ Loại mới trồng cây cao 1m
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
+ Loại trồng ≥
4 năm
|
đồng/cây
|
180.000
|
5
|
Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt,
ngọc anh
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/m2
|
36.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16cây/m2)
|
đồng/m2
|
144.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)
|
đồng/m2
|
180.000
|
6
|
Chuối vàng (chuối cảnh), chuối
quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc
|
đồng/bụi
|
36.000
|
7
|
Cây dương tạo hình, trạng nguyên
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3 m, đường kính gốc ≥ 0,5cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
|
đồng/cây
|
132.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm
|
đồng/cây
|
144.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
8
|
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà,
trúc hoai, trúc khác, cau bụi
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/bụi
|
24.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kinh gốc bụi ≥ 5cm
|
đồng/bụi
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm
|
đồng/bụi
|
180.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm
|
đồng/bụi
|
216.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm
|
đồng/bụi
|
240.000
|
9
|
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
13.000
|
|
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm
|
đồng/cây
|
440.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm
|
đồng/cây
|
720.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm
|
đồng/cây
|
1.320.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
1.680.000
|
10
|
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa
|
|
|
|
Mới trồng (cây giống)
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây có chiều cao < 1m
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm
|
đồng/cây
|
220.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
648.000
|
11
|
Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn
cọ
|
|
|
|
Cây giống
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây có chiều cao > 0,25m, đường
kinh gốc ≥ 3cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao > 0,35m, đường
kính gốc ≥ 6cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao > 0,45m, đường
kính gốc ≥ 10cm
|
đồng/cây
|
600.000
|
|
Cây có chiều cao > 0,5m, đường
kính gốc ≥ 12cm
|
đồng/cây
|
1.150.000
|
12
|
Cây sanh, si
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7 cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥
15cm
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường
kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
1.325.000
|
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường
kính gốc ≥ 30cm
|
đồng/cây
|
1.900.000
|
|
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
13
|
Cây lộc vừng
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3 cm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3 cm
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm
|
đồng/cây
|
420.000
|
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15 cm
|
đồng/cây
|
720.000
|
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường
kính gốc ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
1.920.000
|
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường
kính gốc ≥ 30cm
|
đồng/cây
|
2.880.000
|
|
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
3.600.000
|
14
|
Cây đào, ngọc lan
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
24.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm
|
đồng/cây
|
48.000
|
|
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm
|
đồng/cây
|
108.000
|
|
Cây đường kính > 15 cm
|
đồng/cây
|
156.000
|
15
|
Cây phát tài
|
|
|
|
Cây trồng mới
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây có đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
16
|
Cây Sứ
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây có chiều cao < 1,5m, đường
kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
84.000
|
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây có chiều cao > 3m, đường
kính gốc > 10cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
Cây có chiều cao > 5m, đường
kính gốc 15cm
|
đồng/cây
|
576.000
|
17
|
Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh,
cây mai tứ quý, mai chiếu thủy,...
|
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây trồng trên 1 năm, có đường kính
gốc < 2cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm
|
đồng/cây
|
114.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm
|
đồng/cây
|
360.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm
|
đồng/cây
|
864.000
|
18
|
Cây mai cảnh
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
Cao ≤ 50cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
Cao > 50 cm
|
đồng/cây
|
66.000
|
|
Cao > 1m
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
Đường kính gốc 5 - 10cm
|
đồng/cây
|
432.000
|
|
Đường kính gốc > 10cm
|
đông/cây
|
1.080.000
|
19
|
Cây quất
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến < 1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 2m
|
đồng/cây
|
109.000
|
20
|
Cây đào tiên (làm thuốc)
|
|
|
|
Cây trồng mới 1 năm
|
đồng/cây
|
3.600
|
|
Cây chưa có trái
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
Cây thời kỳ thu hoạch
|
đồng/cây
|
94.000
|
4. Cây lấy củi
nhóm tre, trúc
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Nhóm cây họ tre, trúc
|
|
|
1
|
Tre
|
|
|
|
* Tre chuyên lấy măng:
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Chưa cho măng
|
đồng/cây
|
72.000
|
|
Đã cho măng
|
đồng/cây
|
124.000
|
|
* Tre thường
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
87.000
|
2
|
Tre gai
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
8.500
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
50.000
|
3
|
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
đồng/cây
|
6.000
|
|
Cây xanh chưa già
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây già sử dụng được
|
đồng/cây
|
37.000
|
5. Đơn giá bồi
thường cây lâm nghiệp
TT
|
Loại
cây
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Cây mọc nhanh như: Bạch đàn, keo
các loại, xoan ta (thầu đâu), thanh thất (bút), vả,...
|
|
|
|
- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)
|
đồng/cây
|
16.500
|
|
- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường
kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm
|
đồng/cây
|
22.500
|
|
- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường
kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm
|
đồng/cây
|
26.500
|
|
- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường
kính gốc ≥ 6cm đến < 8cm
|
đồng/cây
|
31.000
|
|
- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường
kính gốc ≥ 8cm đến ≤ 12cm
|
đồng/cây
|
33.500
|
|
- Năm trồng thứ 6 hoặc Cây có đường
kính gốc ≥ 12cm đến ≤ 16cm
|
đồng/cây
|
36.000
|
2
|
Cây gỗ lớn: Sao, dầu, xà cừ, gõ,
sưa (huỳnh đàn), gió bầu, bời lời, lim xẹt, lim xanh, giáng hương, săng giá, muồng, cầy (Kơ nia), bằng
lăng, chay, hoa sữa, duối, bàng, móng bò, sa kê, trâm,...
|
|
|
|
- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)
|
đồng/cây
|
41.500
|
|
- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường
kính gốc > 2cm đến ≤ 4cm
|
đồng/cây
|
56.000
|
|
- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường
kính gốc > 4cm đến ≤ 6cm
|
đồng/cây
|
68.500
|
|
- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường
kính gốc > 6cm đến ≤ 8 cm
|
đồng/cây
|
78.500
|
|
- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường
kính gốc > 8cm đến ≤ 10cm
|
đồng/cây
|
84.500
|
|
- Năm trồng thứ
6 hoặc Cây có đường kính gốc > 10cm đến ≤ 12cm
|
đồng/cây
|
91.000
|
|
- Năm trồng thứ 7 hoặc Cây có đường
kính gốc > 12cm đến ≤ 14cm
|
đồng/cây
|
98.000
|
|
- Năm trồng thứ 8 hoặc Cây có đường
kính gốc > 14cm đến ≤ 16cm
|
đồng/cây
|
105.500
|
|
- Năm trồng thứ 9 hoặc Cây có đường
kính gốc > 16cm đến ≤ 18cm
|
đồng/cây
|
114.000
|
|
- Năm trồng thứ 10 hoặc Cây có đường
kính gốc > 18cm đến ≤ 20cm
|
đồng/cây
|
122.500
|
3
|
Cây ven biển: Phi lao, bần, đước,
vẹt, sú,...
|
|
|
|
- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)
|
đồng/cây
|
19.000
|
|
- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường
kính gốc > 2cm đến ≤ 4cm
|
đồng/cây
|
25.500
|
|
- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường
kính gốc > 4cm đến ≤ 6cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường
kính gốc > 6cm đến ≤ 8cm
|
đồng/cây
|
32.000
|
|
- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường
kính gốc > 8cm đến ≤ 10cm
|
đồng/cây
|
34.000
|
|
- Năm trồng thứ 6 hoặc Cây có đường
kính gốc > 10cm đến ≤ 12cm
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
- Năm trồng thứ 7 hoặc Cây có đường
kính gốc > 12cm đến ≤ 14cm
|
đồng/cây
|
38.500
|
|
- Năm trồng thứ
8 hoặc Cây có đường kính gốc > 14cm đến ≤ 16cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
- Năm trồng thứ 9 hoặc Cây có đường
kính gốc > 16cm đến ≤ 18cm
|
đồng/cây
|
43.500
|
|
- Năm trồng thứ 10 hoặc Cây có đường
kính gốc > 18cm đến ≤ 20cm
|
đồng/cây
|
46.000
|