Quyết định 1468/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 1468/QĐ-BTP
Ngày ban hành 29/06/2018
Ngày có hiệu lực 29/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Lê Thành Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Cục Công nghệ thông tin (sau đây gọi là Cục) là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

Cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ sau khi được phê duyệt.

2. Chủ trì xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác trong lĩnh vực chuyên ngành công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

3. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Chủ trì, phối hợp xây dựng, thẩm định, thẩm tra, góp ý, triển khai các dự án, hạng mục về ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

5. Về Thông tin điện tử

a) Quản lý và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thu thập, xử lý, trao đổi và cung cấp, phát triển nội dung thông tin số, sản phẩm truyền thông đa phương tiện;

c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trả lời, giải đáp, tư vấn pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ theo quy định của pháp luật.

6. Về các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng

a) Chủ trì xây dựng, vận hành, nâng cấp, phát triển hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức xây dựng, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử trong Bộ, ngành Tư pháp. Phối hợp triển khai, quản lý, tạo lập, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

b) Xây dựng, quản lý, vận hành nền tảng tích hợp, chia sẻ của Bộ, ngành Tư pháp;

c) Tổ chức, triển khai các giải pháp phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành Tư pháp;

d) Chủ trì, phối hợp xây dựng, triển khai nhiệm vụ tin học hóa nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ.

7. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông

a) Quản lý tập trung cơ sở hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin, viễn thông thuộc phạm vi quản lý của Bộ, đảm bảo các hệ thống công nghệ thông tin, viễn thông của Bộ, ngành hoạt động an toàn, thông suốt;

b) Xây dựng, triển khai, vận hành, nghiên cứu phát triển và hướng dẫn khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông tập trung của Bộ;

c) Kết nối, liên thông hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Bộ với Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

8. Về bảo đảm an toàn thông tin

[...]