Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 1463/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Lê Trường Lưu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1463/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định mức thu lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định mức thu lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe hai bánh gắn máy và phương tiện thủy nội địa, động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1702/STC-QLGCS, ngày 04 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
TT |
Tên nhãn hiệu |
Ký hiệu |
Năm sản xuất |
Nước sản xuất |
Giá tối thiểu |
1 |
Xe máy điện |
- |
(2007-2008) |
Trung Quốc |
5.000.000 đ |
2 |
Xe máy điện |
- |
(2009-2013) |
Trung Quốc |
8.000.000 đ |
3 |
Xe máy điện |
- |
(2014) |
Trung Quốc |
10.000.000 đ |
4 |
Xe máy điện (Yamaha) |
Mã ECO10 |
|
Trung Quốc |
12.000.000 đ |
5 |
Xe máy điện (Peed) |
Mã ECO3 |
|
Trung Quốc |
11.000.000 đ |
6 |
Xe máy điện (Yamaha) |
Mã ECO1D |
|
Trung Quốc |
11.000.000 đ |
- Trong thời gian 01 năm: tỷ lệ 90%.
- Từ trên 01 năm đến 03 năm: tỷ lệ 70%.
- Từ trên 03 năm đến 05 năm: tỷ lệ 50%.
- Từ trên 05 năm đến 07 năm: tỷ lệ 30%.
- Từ trên 07 năm đến 09 năm: tỷ lệ 10%.
- Từ trên 09 năm đến 10 năm: tỷ lệ 5%.
- Từ trên 10 năm: tỷ lệ 2%.
(Căn cứ Giấy đăng ký phương tiện lần đầu hoặc các giấy tờ có liên quan khác để xác định năm sử dụng)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.