Quyết định 146/QĐ-BTNMT về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 146/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 17/01/2020
Ngày có hiệu lực 17/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 146/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.

2. Thủ trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam và Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường khảo sát, xây dựng kế hoạch cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi triển khai các cuộc thanh tra.

Trong quá trình thanh tra đối với các tổ chức trong kế hoạch này nếu phát hiện sai phạm của Ủy ban nhân dân các cấp liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường thì Thủ trưởng các đơn vị nêu trên có trách nhiệm báo cáo kịp thời đến Bộ trưởng để xem xét, tổ chức thanh tra trách nhiệm đối với Ủy ban nhân dân các cấp vào kế hoạch thanh tra của Bộ.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế; Quốc phòng;
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TTr (PB15).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

DANH MỤC

CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày   tháng   năm    của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

NỘI DUNG

Đối tượng

Địa điểm

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

Thanh tra Bộ

1

Thanh tra hành chính

 

 

 

 

1.1

Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí

Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản

Tại TP. Hà Nội và một số địa phương

Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính

Quý I- II

 

1.2

Cục Viễn Thám quốc gia

Tại TP. Hà Nội và một số địa phương

Quý II- III

 

1.3

Đài Khí tượng Thủy văn Nam Bộ - Tổng Cục Khí tượng Thủy văn

Tại TP.HCM và một số địa phương

Quý I- II

 

1.4

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Tại TP. Hà Nội và một số địa phương

Quý III-IV

 

1.5

Trường Đại học Tài nguyên Môi trường

Tại TP. Hà Nội và tỉnh Thanh Hóa

Quý III-IV

 

2

Thanh tra kết hợp nhiều lĩnh vực

 

 

 

 

2.1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường và tài nguyên nước đối với các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 01 đính kèm

Quảng Nam

Tổng cục Quản lý đất đai; Tổng cục Môi trường; các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý II-III

 

Tổ chức khảo sát, lựa chọn đối tượng cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra

Long An

Quý II-III

 

Quảng Ninh

Quý III-IV

 

2.2

Thanh tra về việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường (trọng tâm là quản lý chất thải rắn) và tài nguyên nước đối với các nhà máy nhiệt điện

Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng

Xã Tam Hưng, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng

Tổng cục Môi trường; Cục Quản lý tài nguyên nước; các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý I- II

 

Công ty Nhiệt điện Thái Bình - Chi nhánh Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Thôn Chỉ Thiện, xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, Thái Bình

 

3

Thanh tra việc chấp hành pháp luật khí tượng thủy văn đối với hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện và công trình cáp treo

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm

Hà Giang

Tổng cục Khí tượng thủy văn, Cục Biến đổi khí hậu, Sở TNMT các tỉnh có liên quan

Quý II-III

 

4

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra

 

08 cuộc

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2020

 

5

Thanh tra, kiểm tra đột xuất; thanh tra lại

 

 

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2020

 

6

Giám sát các đoàn thanh tra

 

 

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2020

 

7

Giải quyết đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo

 

 

 

 

 

7.1

Tiếp tục kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài

 

 

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2020

 

7.2

Giải quyết các vụ việc do Thủ tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng

 

30 cuộc

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Năm 2020

 

8

Làm việc, nắm bắt tình hình tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

05-07 cuộc

 

Năm 2020

 

9

Công tác khác

 

 

 

 

 

9.1

Tập huấn công tác thanh tra, kiểm tra năm 2020

 

 

 

Quý I

 

II

Tổng cục Quản lý đất đai

1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Trọng tâm là việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa; việc thực hiện các quy định về điều kiện khi thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang mục đích khác; việc thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất .... có nguồn gốc từ đất trồng lúa (theo nội dung Đề án 1675 của TTg về "tăng cường xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai đến năm 2020")

Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện (02 đơn vị) và các tổ chức sử dụng đất lúa trên địa bàn tỉnh (đối tượng cụ thể sẽ khảo sát, báo cáo Bộ trưởng trước khi thành lập đoàn thanh tra)

Hưng Yên

Thanh tra Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố có liên quan

Quý I- II

 

Hậu Giang

2

Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai đối với các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng, có sai phạm trong quản lý, sử dụng đất (Theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội)

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 03 đính kèm

Thành phố Hà Nội; Bình Thuận; Thành phố Hồ Chí Minh

Thanh tra Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố có liên quan

Quý II - III

Kết hợp với kiểm tra thi hành Luật Đất đai tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

3

Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong công tác quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Trọng tâm là việc thực hiện các quy định về rà soát, sắp xếp đổi mới và phát triển nông, lâm trường; tình hình quản lý, sử dụng đất của các nông, lâm trường, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc từ nông lâm trường

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 04 đính kèm

Hòa Bình, Lâm Đồng

Thanh tra Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố có liên quan

Quý III-IV

Lồng ghép với các nội dung: Kiểm tra công tác định giá, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kiểm tra kết luận thanh tra

4

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

 

 

 

 

 

III

Tổng cục Môi trường

1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm

Bắc Ninh, Cao Bằng, Hải Dương, Hưng Yên, Lạng Sơn, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý II-IV

 

1

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm

Hà Tĩnh, Đắk Nông, Đắk Lắk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Trị

 

Quý II-IV

 

An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long

Quý II-IV

 

2

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra

 

 

 

 

 

3

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

 

 

 

 

 

IV

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

1

Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế tại một số mỏ đá vôi, đá sét làm xi măng; đá ốp lát; mỏ cao lanh

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm

Ninh Bình, Hải Dương, Quảng Ninh

Sở TN&MT có liên quan và đơn vị tư vấn có chức năng

Quý II-IV

 

Bình Định

Quý II

 

Bình Phước

Quý II

 

2

Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra các đối tượng đã thanh tra, kiểm tra các năm 2017, 2018, 2019

 

Tuyên Quang, Hà Nam, Lào Cai

Sở TN&MT có liên quan

Quý II-IV

 

Bình Phước, Bình Dương

Quý I

 

An Giang

Quý II-IV

 

3

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

 

 

 

Năm 2020

 

V

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

1

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ven biển

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 07 đính kèm

Thanh Hóa, Nghệ An

Thanh tra Bộ, các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý III-IV

 

Tổ chức khảo sát, lựa chọn đối tượng cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra

Kiên Giang

 

3

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

 

 

 

Năm 2020

 

VI

Cục Quản lý tài nguyên nước

1

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 08 đính kèm

Hà Nội, Thái Nguyên, Nam Định, Hà Nam, Nghệ An, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Phú yên, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Hồ Chí Minh

Thanh tra Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố có liên quan

Quý II-III

 

Quý III-IV

 

2

Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước một số đơn vị khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu, có quy mô lớn và phục vụ cấp nước cho đô thị

Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 09 đính kèm

TP Hải Phòng

Các cơ quan và địa phương có liên quan

Quý II-III

 

3

Thanh tra, kiểm tra đột xuất

 

 

 

Năm 2020

 

 

Tổng kinh phí : 42.462 triệu đồng (Bốn mươi hai tỷ bốn trăm sáu mươi hai triệu đồng), bao gồm:

 

 

 

1. Thanh tra Bộ, bao gồm:

6.750

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%)

1.1. Quản lý hành chính:

2.800

triệu đồng

1.2. Sự nghiệp môi trường:

3.950

triệu đồng

2. Tổng cục Quản lý đất đai, bao gồm:

2.115

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%) triệu đồng

2.1. Quản lý hành chính:

1.865

 

2.2. Sự nghiệp kinh tế:

250

triệu đồng

3. Tổng cục Môi trường:

22.050

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%)

4. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, bao gồm:

3.610

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%)

4.1. Quản lý hành chính:

1.610

triệu đồng

4.2. Sự nghiệp môi trường:

2.000

triệu đồng

5. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam:

2.000

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%)

6. Cục Quản lý tài nguyên nước:

1.100

triệu đồng

(trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất 60-70%)

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số    /QĐ-BTNMT ngày    tháng    năm    của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tỉnh, Thành phố/Tổ chức

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện dự án

I

Tỉnh Quảng Nam

 

 

1

Công ty Xây dựng công trình giao thông 501

XD và KD khu đô thị - TĐC Phước Trạch-Phước Hải (gđ 1)

Cửa Đại

2

Công ty Cổ phần xây dựng công trình 545

XD kết cấu hạ tầng kỹ thuật KDC Lưu Minh

Hà Lam

3

Công ty Cổ phần Xây dựng & Thương mại Thái Công

XD khu nhà ở và khu KD dịch vụ

Đại Quang

4

Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Tam Phú

XD khu ĐT số 1 thuộc KĐT sinh thái Nam Tam Phú-Tecco 533 (gđ 1)

An Phú

5

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Bách Đạt

XD khu đô thị An Phú Quý (đợt 1)

Điện Ngọc

Xây dựng khu dân cư

Phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn

Xây dựng khu đô thị An Phú Qúy

Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn

6

Công ty CP Đầu tư xây dựng và thương mại VN Đà Thành

Xây dựng khu dân cư thống nhất (đợt 1 giai đoạn 1) phường Điện Dương, Điện Bàn

Phường Thạch Than, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

7

Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình 557

Đầu tư xây dựng khu dân cư Liễu Trì

Xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình

 

PHỤ LỤC 02

[...]