ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/2011/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2011/NĐ-CP NGÀY
04.7.2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY CỦA TỔ CHỨC PHÁP CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UBND TỈNH
BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04.7.2011 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức
pháp chế;
Xét Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 05.10.2011 của Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04.7.2011 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 55/2011/NĐ-CP NGÀY 04.7.2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TỔ CHỨC PHÁP CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày….. tháng …năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I. MỤC ĐÍCH
1. Đảm bảo triển
khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị
định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04.7.2011 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
2. Tạo sự chuyển
biến cơ bản trong tổ chức và hoạt động của các tổ chức pháp chế Sở, ban ngành
thuộc UBND tỉnh và các Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn, nâng cao vị trí, vai
trò của tổ chức pháp chế, đáp ứng yêu cầu tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước
bằng pháp luật và sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước theo đúng quy
định của pháp luật trong giai đoạn phát triển mới của đất nước.
3. Đảm bảo hiệu
lực, hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế ở các Sở, ban
ngành thuộc UBND tỉnh và các Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn, vai trò đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công tác pháp chế của Sở Tư pháp nhằm đảm bảo
tính khả thi của Nghị định trên địa bàn tỉnh.
II. YÊU CẦU
1. Gắn kết chặt
chẽ việc thực hiện Nghị định với các Chương trình, Kế hoạch của tỉnh.
2. Xác định đầy
đủ và triển khai kịp thời các hoạt động mà UBND thực hiện, Sở Tư pháp có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thực hiện.
3. Xác định cụ
thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định trên địa
bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản triển khai thực hiện Nghị định.
Xây dựng Kế hoạch
triển khai, các Đề án liên quan và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
Đơn vị chủ
trì: Sở Tư pháp
Đơn vị phối hợp:
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
Thời gian thực hiện:
Quý IV năm 2011.
2. Nghiên cứu, tổ chức
kiện toàn tổ chức pháp chế và nâng cao năng lực đội ngũ những người làm công
tác pháp chế
2.1. Xây dựng, ban
hành, triển khai thực hiện Đề án thành lập mới, củng cố, kiện toàn tổ chức pháp
chế theo các quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (Điều 9, 10 và khoản 1 Điều
17).
Đơn vị chủ trì: Sở Nội
vụ.
Đơn vị phối hợp: Các Sở,
ban ngành thuộc UBND tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện: Từ
tháng 11.2011 - tháng 6.2012.
2.2. Kiện toàn tổ chức,
đội ngũ cán bộ, công chức Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
công tác pháp chế.
Đơn vị chủ trì: Sở Nội
vụ.
Đơn vị phối hợp: Sở Tư
pháp.
Thời gian thực hiện: Từ
tháng 11/2011 - tháng 6/2012.
2.3. Khảo sát, đánh
giá trình độ chuyên ngành luật của những người làm công tác pháp chế nhằm xây dựng
kế hoạch đào tạo trình độ cử nhân luật cho các đối tượng làm công tác pháp chế ở
Sở, ban ngành tỉnh và các Doanh nghiệp Nhà nước theo quy định chuyển tiếp của
Nghị định (khoản 2 Điều 17).
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ, các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện:
Tháng 07.2012 - tháng 8.2012.
2.4. Tổ chức các lớp tập
huấn, bồi dưỡng cơ bản và nâng cao kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức pháp chế Sở, ban ngành, các Doanh nghiệp Nhà nước.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ, các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
Thời gian thực hiện:
Quý III, IV năm 2012.
3. Tổ chức quán triệt
Nghị định và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, giải đáp vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
3.1. Quán triệt Nghị định
và các văn bản hướng dẫn
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Các Sở,
ban ngành thuộc UBND tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Thời gian thực hiện:
Quý IV năm 2011.
3.2. Giải đáp vướng mắc
về việc triển khai thực hiện Nghị định và về kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ
trong công tác pháp chế.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ, Sở Tài chính.
Thời gian thực hiện:
+ Giải đáp những vướng
mắc về tổ chức thực hiện Nghị định (trong Quý I năm 2012).
+ Giải đáp về chuyên
môn, nghiệp (thường xuyên)
4. Thực hiện quản lý
nhà nước về công tác pháp chế
4.1. Tổ chức kiểm tra
triển khai thực hiện Nghị định, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành và tổ chức công tác pháp chế tại một số Sở, ban ngành tỉnh và Doanh nghiệp
Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội
vụ, Sở Tài chính.
Thời gian thực hiện:
Quý I, II năm 2012.
4.2. Tổ chức Hội nghị
sơ kết 01 năm triển khai thi hành Nghị định và đánh giá việc kiện toàn tổ chức
pháp chế ở các Sở, ban ngành thuộc tỉnh và các doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh theo quy định chuyển tiếp của Nghị định.
Đơn vị chủ trì: Sở Tư
pháp.
Đơn vị phối hợp: Các Sở,
ban ngành thuộc UBND tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn..
Thời gian thực hiện:
Quý IV năm 2012.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Tư pháp chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các hoạt động đúng thời
hạn được nêu trong Kế hoạch.
1.2. Các Sở, ban ngành
thuộc UBND tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch này.
1.3. Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước trên
địa bàn tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Nghị định
số 55/2011/NĐ-CP trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí triển khai Nghị định,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2.2. Nguồn kinh phí thực
hiện Nghị định được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí khác
(nếu có).
3. Trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc
3.1. Sở Tư pháp giúp
Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
3.2. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản
Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.