Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2019 quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông quyết định chủ trương đầu tư gắn với thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Số hiệu 1457/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/08/2019
Ngày có hiệu lực 29/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Trương Thanh Tùng
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1457/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 29 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 78/TTr-SKH ngày 14 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư gắn với thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện thủ tục hành chính này đúng quy trình, thời gian quy định; tham mưu UBND tỉnh công bố, sửa đổi, bổ sung khi có quy định mới; niêm yết công khai tại Trung tâm Hành chính công theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1687/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư gắn với thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, NCKSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH DO UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, GẮN VỚI THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1457/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên thủ tục hành chính

Trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, gắn với thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

1. Trình tự thực hiện liên thông:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Mục 3 (Thành phần hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm hành chính công.

- Địa chỉ: số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông:

- Số điện thoại: 02613.838.838.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ, các nội dung chủ yếu trong hồ sơ đề xuất dự án:

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì tham mưu Tổ trưởng Tổ thẩm định tổ chức kiểm tra thực địa dự án.

- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực địa, kiểm tra các vấn đề liên quan đến nguồn gốc đất, hiện trạng đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường, năng lực của nhà đầu tư... theo quy định và lập Biên bản kiểm tra thực địa.

Bước 4. Thực hiện một trong hai trường hợp sau:

* Trường hợp Dự án phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức khảo sát thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia khảo sát thực địa tại Bước 3 phải có văn bản thẩm định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (theo mẫu đính kèm Quyết định này). Trong đó, nêu rõ đồng ý hay không đồng ý chủ trương đầu tư Dự án (nêu rõ lý do không đồng ý).

* Trường hợp Dự án đầu tư mang lại hiệu quả, tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với quy định về điều kiện xây dựng chuyên ngành, nhưng chưa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi tổ chức khảo sát thực địa, UBND huyện, thị xã có Dự án: Có văn bản thẩm định chủ trương đầu tư (theo mẫu đính kèm Quyết định này). Trong đó, nêu rõ đồng ý hay không đồng ý chủ trương đầu tư Dự án; đồng thời có Tờ trình đề nghị điều chỉnh bổ sung cục bộ quy hoạch, kế hoạch gửi Sở quản lý Nhà nước chuyên ngành (để tham mưu UBND tỉnh) và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (để theo dõi, tổng hợp).

- Trong thời hạn 3 ngày tiếp theo, trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã có liên quan, Sở quản lý Nhà nước chuyên ngành: Có văn bản thẩm định chủ trương đầu tư (theo mẫu đính kèm); trong đó nêu rõ, đồng ý hay không đồng ý Chủ trương đầu tư Dự án, bổ sung cục bộ quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp đồng ý bổ sung quy hoạch, kế hoạch thì đồng thời có Tờ trình đề nghị và dự thảo văn bản đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung cục bộ quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực đơn vị quản lý và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Bước 6: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét, quyết định một trong các trường hợp sau:

1. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án:

- Quyết định bổ sung cục bộ quy hoạch, kế hoạch (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh bổ sung cục bộ quy hoạch, kế hoạch.

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án không có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (dự án không thuộc trường hợp phải phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường).

2. Chưa chấp thuận chủ trương đầu tư, có văn bản đề nghị doanh nghiệp báo cáo đánh giá tác động môi trường. Lý do: Dự án thuộc trường hợp Chủ dự án trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi quyết định đầu tư dự án (theo Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường), gửi Trung tâm Hành chính công để gửi doanh nghiệp bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành chính công thông báo cho doanh nghiệp theo quy định, đồng thời tạm dừng thủ tục hồ sơ trên Một cửa điện tử.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản bổ sung phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời kích hoạt Một cửa điện tử.

3. Trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 7: Sau khi nhận văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường từ Trung tâm Hành chính công, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận (báo cáo đánh giá tác động môi trường không được phê duyệt) chủ trương đầu tư dự án.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc tiếp theo, UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 8: Trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi kết quả cho Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.

Bước 9: Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện khác để tổ chức, cá nhân biết.

* Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau:

- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công.

- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).

*Thời gian lấy ý kiến của các cơ quan: Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Tỉnh ủy (theo Quy chế hiện hành của Tỉnh ủy); Thường trực hoặc Hội đồng nhân dân tỉnh; các Bộ ngành Trung ương; Thủ tướng Chính phủ hoặc Chính phủ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật; chủ đầu tư lập, trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tính từ khi nhận văn bản cho ý kiến của cơ quan có thẩm quyền và không tính vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính này.

2. Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

3. Thành phần hồ sơ:

1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu 1 kèm theo.

2) Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo Mẫu 2 kèm theo.

3) Văn bản đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 kèm theo.

4) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

5) Bản sao (bản sao được chụp từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc) một trong các tài liệu sau:

- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động trên 2 năm);

- Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

- Văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

- Văn bản bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (Các loại văn bản hợp pháp chứng minh năng lực huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác đối với số vốn còn lại hoặc tài sản cố định hoặc các tài sản khác được xác định là tài sản hợp pháp của tổ chức, cá nhân...).

6) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

7) Tùy thuộc vào từng dự án đầu tư cụ thể có thêm thành phần hồ sơ sau:

a) Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ thì có văn bản (theo Mẫu 4 đính kèm) giải trình các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

b) Nếu dự án Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) thì kèm theo hợp đồng BCC, Hợp đồng BCC gồm có các nội dung chủ yếu sau:

(1) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

(2) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

(3) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

(4) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

(5) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

(6) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

(7) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

4. Số lượng hồ sơ:

07 (bảy) bộ.

5. Thời gian giải quyết:

(1) Đối với dự án đã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch: Tổng thời gian giải quyết: 21,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm:

- Trung tâm hành chính công: 0,5 ngày,

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày,

- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa: 03 ngày

- UBND tỉnh: 04 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày.

(2) Đối với dự án chưa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch: Tổng thời gian giải quyết: 24,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm:

- Trung tâm hành chính công: 0,5 ngày,

- Văn phòng UBND tỉnh: 2 ngày,

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 12 ngày,

- Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa: 06 ngày

- UBND tỉnh: 04 ngày.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: 02.

(3) Cộng thêm 07 ngày (trong đó Sở Kế hoạch và Đầu tư 03 ngày, UBND tỉnh 04 ngày) đối với các trường hợp đề nghị doanh nghiệp phải đánh giá tác động môi trường (không tính thời gian doanh nghiệp thực hiện thủ tục đánh giá tác động môi trường).

6. Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức, cá nhân.

Lưu ý:

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật Đầu tư; Dự án đầu tư theo quy định của: Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị, Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.

(2) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.

(3) Dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

7. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đắk Nông.

- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm Hành chính công.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

8. Kết quả thực hiện TTHC:

- Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư.

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

9. Phí, lệ phí:

Không.

10. Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu 1 đính kèm.

- Đơn xin đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo Mẫu 2 đính kèm.

- Văn bản Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu 3 đính kèm.

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

* Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ cam kết; cụ thể như sau:

+ Có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;

+ Có khả năng huy động nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

* Điều kiện 2: Ký quỹ thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.

* Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau:

+ Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương, được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;

+ Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.

II. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với Quyết định chủ trương đầu tư gắn với Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ, quy trình và thời gian thực hiện TTHC./.

 

Mẫu 1

[...]