Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 1454/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 01 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 802/TTr-STTTT ngày 08 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cụ thể như sau:
1. Mã định danh cấp 2, bao gồm mã định danh của: Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị khác thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Danh mục chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông:
- Ban hành mã định danh cấp 3, 4 cho các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh;
- Ban hành mã định danh cấp 2 tạm thời cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác khi có nhu cầu tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh.
Điều 2. Mã định danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng công nghệ thông tin tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chủ động điều chỉnh, bổ sung mã định danh cấp 3, 4 và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mã định danh cấp 2 phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật; thường xuyên tổng hợp, cập nhật đầy đủ và báo cáo tình hình sử dụng mã định danh phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Yên Bái với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các ban, sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP 2
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh
Yên Bái)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Mã định danh |
Ghi chú |
1 |
Ban Dân tộc |
000.00.01.H63 |
|
2 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
000.00.02.H63 |
|
3 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh |
000.00.03.H63 |
|
4 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh |
000.00.04.H63 |
|
5 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
000.00.05.H63 |
|
6 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
000.00.06.H63 |
|
7 |
Sở Công thương |
000.00.07.H63 |
|
8 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
000.00.08.H63 |
|
9 |
Sở Giao thông vận tải |
000.00.09.H63 |
|
10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
000.00.10.H63 |
|
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
000.00.11.H63 |
|
12 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
000.00.12.H63 |
|
13 |
Sở Ngoại vụ |
000.00.13.H63 |
|
14 |
Sở Nội vụ |
000.00.14.H63 |
|
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
000.00.15.H63 |
|
16 |
Sở Tài chính |
000.00.16.H63 |
|
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
000.00.17.H63 |
|
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
000.00.18.H63 |
|
19 |
Sở Tư pháp |
000.00.19.H63 |
|
20 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
000.00.20.H63 |
|
21 |
Sở Xây dựng |
000.00.21.H63 |
|
22 |
Sở Y tế |
000.00.22.H63 |
|
23 |
Thanh tra tỉnh |
000.00.23.H63 |
|
24 |
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái |
000.00.24.H63 |
|
25 |
Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch |
000.00.25.H63 |
|
26 |
Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái |
000.00.26.H63 |
|
27 |
UBND huyện Lục Yên |
000.00.27.H63 |
|
28 |
UBND huyện Mù Cang Chải |
000.00.28.H63 |
|
29 |
UBND huyện Trạm Tấu |
000.00.29.H63 |
|
30 |
UBND huyện Trấn Yên |
000.00.30.H63 |
|
31 |
UBND huyện Văn Chấn |
000.00.31.H63 |
|
32 |
UBND huyện Văn Yên |
000.00.32.H63 |
|
33 |
UBND huyện Yên Bình |
000.00.33.H63 |
|
34 |
UBND thành phố Yên Bái |
000.00.34.H63 |
|
35 |
UBND thị xã Nghĩa Lộ |
000.00.35.H63 |
|
36 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Yên Bái |
000.00.36.H63 |
|