Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2020 về mã định danh các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 1454/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/07/2020
Ngày có hiệu lực 14/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1454/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 14 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 01 năm 2020;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 802/TTr-STTTT ngày 08 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cụ thể như sau:

1. Mã định danh cấp 2, bao gồm mã định danh của: Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị khác thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Danh mục chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này).

2. Ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông:

- Ban hành mã định danh cấp 3, 4 cho các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn tỉnh;

- Ban hành mã định danh cấp 2 tạm thời cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác khi có nhu cầu tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh.

Điều 2. Mã định danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng công nghệ thông tin tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chủ động điều chỉnh, bổ sung mã định danh cấp 3, 4 và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mã định danh cấp 2 phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật; thường xuyên tổng hợp, cập nhật đầy đủ và báo cáo tình hình sử dụng mã định danh phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Yên Bái với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các ban, sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, HCTC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP 2
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Yên Bái)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Mã định danh

Ghi chú

1

Ban Dân tộc

000.00.01.H63

 

2

Ban Quản lý các khu công nghiệp

000.00.02.H63

 

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

000.00.03.H63

 

4

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

000.00.04.H63

 

5

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

000.00.05.H63

 

6

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.06.H63

 

7

Sở Công thương

000.00.07.H63

 

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.08.H63

 

9

Sở Giao thông vận tải

000.00.09.H63

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.10.H63

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.11.H63

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

000.00.12.H63

 

13

Sở Ngoại vụ

000.00.13.H63

 

14

Sở Nội vụ

000.00.14.H63

 

15

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.15.H63

 

16

Sở Tài chính

000.00.16.H63

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.17.H63

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.18.H63

 

19

Sở Tư pháp

000.00.19.H63

 

20

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.20.H63

 

21

Sở Xây dựng

000.00.21.H63

 

22

Sở Y tế

000.00.22.H63

 

23

Thanh tra tỉnh

000.00.23.H63

 

24

Trường Cao đẳng nghề Yên Bái

000.00.24.H63

 

25

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch

000.00.25.H63

 

26

Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái

000.00.26.H63

 

27

UBND huyện Lục Yên

000.00.27.H63

 

28

UBND huyện Mù Cang Chải

000.00.28.H63

 

29

UBND huyện Trạm Tấu

000.00.29.H63

 

30

UBND huyện Trấn Yên

000.00.30.H63

 

31

UBND huyện Văn Chấn

000.00.31.H63

 

32

UBND huyện Văn Yên

000.00.32.H63

 

33

UBND huyện Yên Bình

000.00.33.H63

 

34

UBND thành phố Yên Bái

000.00.34.H63

 

35

UBND thị xã Nghĩa Lộ

000.00.35.H63

 

36

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Yên Bái

000.00.36.H63