ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 20
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO
NĂNG LỰC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2022-2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Căn cứ Luật Thủy lợi
sô 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
19/2018/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy
định về phân cấp quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
2527/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế
hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
2692/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát
triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”;
Xét Tờ trình 01/TTr-SNN&PTNT
ngày 06/01/2022 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, khai thác công trình thủy lợi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch được ban hành
tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Các phòng: KT-NV, TTTH-CB;
- Lưu: VT.4.11.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
KẾ
HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ,
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2022-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của UBND
tỉnh)
Căn cứ Quyết định số
19/2018/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy
định về phân cấp quản lý, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
2527/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế
hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
2692/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát
triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”;
Thực hiện Quyết định
số 3619/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc Phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công
trình thủy lợi giai đoạn 2021-2030;
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, khai thác công trình thủy lợi giai đoạn 2022-2030” với những nội dung chính
như sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tăng cường đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực quản lý, khai thác công
trình thủy lợi và trách nhiệm nghề nghiệp của công chức, viên chức, nhân viên
làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi, đảm bảo đủ năng lực thực
hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 1, từ năm
2022-2025:
- Phê duyệt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
- Tập trung bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó:
+ Cập nhật kiến thức
quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, khai thác công trình thủy
lợi và kỹ năng thực thi công vụ theo vị trí việc làm.
+ Nâng cao năng lực
khai thác, vận hành công trình thủy lợi của nhân viên thuộc đơn vị khai thác
công trình thủy lợi theo nhiệm vụ được giao.
+ Cập nhật, nâng cao
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý, khai thác, vận hành công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các đối tượng tham gia quản lý, vận hành công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
+ Bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và trách nhiệm nghề nghiệp cho viên chức,
nhân viên kỹ thuật chuyên trách tại các đơn vị khai thác công trình thủy lợi;
nhân viên kỹ thuật của các tổ chức thủy lợi cơ sở được giao công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng;
+ Bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và trách nhiệm nghề nghiệp cho viên
chức, công chức làm công tác quản lý liên quan đến an toàn quản lý, vận hành
công trình thủy lợi;
+ Trang bị kiến thức,
kỹ năng quản lý, khai thác công trình thủy lợi; quản lý và vận hành an toàn
công trình thủy lợi cho học viên lớp tiểu giáo viên là công chức, viên chức làm
nhiệm vụ quản lý nhà nước; quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Giai đoạn 2, từ
2026-2030:
Tiếp tục tăng cường
bồi dưỡng, phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy
lợi đáp ứng được yêu cầu về năng lực trong quản lý, khai thác công trình thủy
lợi theo quy định của Luật Thủy lợi và các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan.
2. Đối tượng
- Công chức đang thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi từ cấp tỉnh đến cấp xã; viên chức
là lãnh đạo, quản lý thuộc đơn vị khai thác công trình thủy lợi.
- Cán bộ quản lý, nhân
viên kỹ thuật, người trực tiếp quản lý vận hành công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng.
- Viên chức, nhân viên
kỹ thuật tại các đơn vị khai thác công trình thủy lợi và tổ chức thủy lợi cơ sở
được giao trực tiếp vận hành khai thác công trình thủy lợi.
- Chủ sở công trình
thủy lợi; công chức, viên chức chuyên trách về thủy lợi và phòng, chống thiên
tai tại các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Kế hoạch bồi dưỡng
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Tổ chức mở các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Chương trình và
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
- Về chương trình bồi
dưỡng: Theo quy định của các tổ chức, cơ quan, đơn vị đào tạo và theo quy định
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Về tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng: Do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở nghiên cứu khoa học (gọi
chung là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng) tổ chức xây dựng, ban hành phù hợp với
chương trình đã được quy định. Trong quá trình bồi dưỡng, thường xuyên cập nhật
kiến thức mới để đảm bảo hiệu quả công tác bồi dưỡng.
3. Hình thức đào tạo,
bồi dưỡng
Áp dụng linh hoạt các
hình thức bồi dưỡng, gồm: tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng từ xa, trực
tuyến.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn
2022-2025
- Năm 2022 - 2025:
Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công
trình thủy lợi tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình
thủy lợi. Đồng thời hàng năm có sơ kết, đánh giá công tác bồi dưỡng quản lý,
khai thác công trình thủy lợi trên toàn tỉnh.
- Năm 2025, tổ chức
Tổng kết đánh giá công tác bồi dưỡng quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên toàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, đồng thời đề xuất điều chỉnh Kế hoạch cho
giai đoạn tiếp theo.
2. Giai đoạn
2026-2030
- Tiếp tục triển khai
mở rộng các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh. Đồng thời hàng năm có sơ kết, đánh giá
công tác bồi dưỡng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên toàn tỉnh.
- Năm 2030, tổ chức
Tổng kết đánh giá công tác bồi dưỡng quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên toàn tỉnh giai đoạn 2022-2030 và đề xuất, kiến nghị.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Tổng kinh phí: 5.130
triệu đồng, trong đó:
+ Giai đoạn
2022-2025: 2.210 triệu đồng;
+ Giai đoạn
2026-2030: 2.920 triệu đồng
- Nguồn kinh phí :
+ Từ Quyết định số
2527/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế
hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 2692/QĐ- UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hiện đại hóa hệ thống
thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long”;
+ Kinh phí thực hiện
được lồng ghép từ: Kinh phí đào tạo từ các dự án; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị khai thác công trình thủy
lợi;
+ Các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nhiệm vụ của các sở,
ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường
trực, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh để theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các
sở, ngành có liên quan và các địa phương trong tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ
biến và quán triệt nội dung Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, khai thác công trình thủy lợi giai đoạn 2022-2030 nhằm giúp cho các ngành,
các cấp hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện Kế hoạch này, qua đó thống
nhất cách hiểu, cách làm và tạo sự đồng thuận trong tổ chức thực hiện;
- Phối hợp với Sở Nội
vụ trong đào tạo, bồi dưỡng nhân sự quản lý, khai thác công trình thủy lợi đảm
bảo đủ để thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy để quản lý, khai thác hiệu quả các
công trình thủy lợi phạm vi toàn tỉnh theo quy định của Luật Thủy lợi và các
quy định pháp luật khác có liên quan;
- Hàng năm chủ động
chỉ đạo các địa phương vận hành, quản lý, khai thác các công trình thủy hiệu
quả góp phần giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập
mặn;
- Hàng năm có tổng
hợp, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
Kế hoạch khi cần thiết. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tỉnh ủy và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên
quan cân đối, bố trí nguồn lực theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách để
thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Thủy
lợi, Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Phối hợp với các
đơn vị đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành quản lý, khai thác công trình thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu.
- Đảm bảo đào tạo,
bồi dưỡng đủ nhân lực cho việc kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý, khai thác
công trình thủy lợi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
4. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Chỉ đạo các Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế:
- Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến và quán triệt nội dung Kế hoạch này nhằm giúp Ủy ban nhân dân
cấp xã hiểu được tầm quan trọng của Kế hoạch và đồng thuận thực hiện;
- Xây dựng kế hoạch
chi tiết và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
- Đảm bảo đủ nhân lực
quản lý, khai thác công trình thủy lợi cho việc kiện toàn tổ chức, bộ máy quản
lý, khai thác công trình thủy lợi do địa phương quản lý theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Định kỳ báo cáo về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Căn cứ Kế hoạch này
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tùy theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công (theo Phụ lục đính kèm), đảm bảo kịp thời, hiệu quả./.