ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 929/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 02
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 09/TTr-SKHCN ngày 13/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 32b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Thủ tục Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
2
|
Thủ tục Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
3
|
Thủ tục Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
4
|
Thủ tục Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề xuất
đặt hàng nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
đề xuất đặt hàng và xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề
xuất đặt hàng;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ khi hết thời hạn nhận đề xuất đặt hàng, các phòng chức năng thuộc Sở Khoa
học và công nghệ kiểm tra và trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thông báo
kết quả đánh giá sơ bộ và thời gian dự kiến tổ chức các hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề xuất đặt hàng "đạt
yêu cầu" cho các Sở, ngành và địa phương có đề xuất đặt hàng;
- Theo tiến độ đề xuất đặt hàng, Sở
Khoa học và Công nghệ thành lập hội đồng tư vấn để xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới các hình thức đề tài, dự án;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Các phòng chức năng của Sở khoa học và
Công nghệ được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ rà soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng, xem xét các ý
kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
Trường hợp cần thiết đề xuất Giám đốc Sở lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên
gia tư vấn độc lập hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan;
- Trên cơ sở kết quả của việc rà soát
và ý kiến tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai đề tài, dự án đặt
hàng trên cổng/trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời
hạn 30 ngày để tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua
hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (theo mẫu);
- Biên bản làm việc của Hội đồng tư
vấn hoặc ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập đối với đề xuất đặt hàng là phụ
lục của đề xuất đặt hàng.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 52 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đề xuất đặt hàng
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá
nhân; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (theo mẫu B1 và B2).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
* Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm
vi tỉnh.
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy
động nguồn lực khoa học công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn
tài chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên
vùng, liên ngành; vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải
quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và
phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực
hiện.
* Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học
công nghệ và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
công nghệ dự kiến: có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng,
hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở tỉnh; được hoàn thành ở dạng
mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp
bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa
học xã hội và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp
kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp
luật của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực
khác: sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với
các kết quả đã được tạo ra tại tỉnh thông qua các công bố trong nước hoặc có ý
nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và an sinh xã hội.
* Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
và công nghệ có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm
thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai
thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính
khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.
c) Có khả năng huy động được nguồn
kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ
chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ Khoa
học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước./.
Mẫu B1-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
TÊN
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng
cho đề tài KH&CN)
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
2. Lý do đề xuất: (Tính cấp thiết; tác động to lớn và ảnh hưởng
đến đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh cần trích dẫn đầy đủ
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất
của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn
3. Mục tiêu:
4. Yêu cầu các kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
5. Kiến nghị các nội dung chính cần
thực hiện để đạt kết quả:
6. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
7. Yêu cầu đối với thời gian để đạt
được các kết quả:
Ngành và địa phương cam kết có phương
án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
PHÊ
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B2-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
TÊN
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH
(Dùng cho dự án SXTN)
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ của Dự án SXTN (Từ một
trong các nguồn sau: Kết quả của các đề tài;
kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao
v.v...)
3. Lý do đề xuất (Tính cấp thiết;
nhu cầu của sản xuất đời sống và khả năng
ứng dụng rộng rãi v.v...)
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp
ứng yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh cần trích dẫn đầy đủ;
- Nếu là
đặt hàng từ nguồn đề xuất của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn.
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu đối
với kết quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
6. Nhu cầu thị trường (Khả năng
thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của
dự án)
7. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
9. Phương án huy động các nguồn lực
của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra (Khả năng huy động nhân
lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các
nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
Ngành và địa phương cam kết có phương
án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
PHÊ
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NGÀN
VÀ ĐỊA PHƯƠNG)
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
2. Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở chủ trì nhiệm vụ tiến hành
mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các
cơ quan liên quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp;
- Giám đốc Sở thành lập hội đồng
tuyển chọn, giao trực tiếp và tổ thẩm định kinh phí;
- Trên cơ sở kết luận của hội đồng,
của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến
của chuyên gia tư vấn độc lập, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, thư ký hành chính có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và kết quả báo cáo Giám
đốc Sở quản lý nhiệm vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phê duyệt tổ
chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ
nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng, tổ thẩm định trong thời hạn 15 ngày (kể
từ ngày có quyết định phê duyệt tổ chức thực hiện) và gửi Sở quản lý nhiệm vụ
để tiến hành ký kết hợp đồng, làm căn cứ bố trí kế hoạch thực hiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi ký quyết định phê duyệt, Sở quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm thông báo
công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 30 ngày trên
cổng thông tin điện tử của Sở quản lý nhiệm vụ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua
hệ thống bưu chính.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh đề tài;
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ và gửi kèm theo
kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có);
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự;
- Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê
chuyên gia nước ngoài);
- Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
- Văn bản chứng minh năng lực về nhân
lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy
động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động
vốn từ nguồn khác);
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: Văn bản pháp lý cam kết và
giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (báo cáo
tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm
vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết
pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ
chức tham gia dự án);
- Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 11 bộ (1 bộ gốc và 10 bộ sao).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá
nhân; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ và gửi kèm theo
kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có);
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự;
- Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên
gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Các tổ chức khoa học và công nghệ
có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng
ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các
trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn
trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây.
b) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp
đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở quản
lý nhiệm vụ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời
hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi
kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có
kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký,
nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ
không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm.
* Đối với cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên.
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác
phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức
thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển
chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (bao gồm: đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; đề tài, dự án do Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của tỉnh tài trợ).
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm theo quy định hiện
hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận
của Giám đốc Sở quản lý nhiệm vụ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm.
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Sở
chủ trì nhiệm vụ gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được
gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được
tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ
thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu
trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Thông tư 10/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
- Thông tư 23/2014/TT-BKHCN ngày
19/9/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sử đổi bổ sung một số điều Thông
tư 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước./.
Biểu B1-1-ĐƠN
TÊN
TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ1
CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Kính gửi: ……………………….
Căn cứ thông báo của Sở…………………
về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20..., chúng tôi:
a)....................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)
b)....................................................................................................................................
(Họ và tên, học vị, chức vụ, địa
chỉ cá nhân đăng ký chủ nhiệm)
Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(đề tài hoặc dự án SXTN...):
.......................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
.......................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ;
2. Thuyết minh đề tài theo biểu B1-2a-TMĐTCN hoặc biểu B1 -2b-TMĐTXH; dự án theo biểu B1-2C-TMDA; đề án theo
biểu B1-2d-TMĐA
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì biểu B1-3-LLTC;
4. Kết quả đánh giá hoạt động hàng
năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu đã có đánh giá);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và………... 2 cá nhân đăng ký thực hiện chính biểu B1-4-LLCN;
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu có thuê
chuyên gia nước ngoài);
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu biểu B1-5-
PHCN(nếu có);
8. Văn bản chứng minh năng lực về
nhân lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị
phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện đề tài (nếu có đơn
vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác);
9. Các tài liệu khác (theo hướng dẫn
tại Điều 5 của Quyết định để kê khai).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
……….. ngày …… tháng …… năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
1 Trình
bày và in trên khổ giấy A4
2 Ghi số
người đăng ký tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Biểu B1-3-LLTC
/2014/QĐ-UBND
TÓM
TẮT HOẠT ĐỘNG KH&CN1 CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên tổ chức:
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Website:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất
kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN.
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ
chức
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu
của tổ chức trực tiếp tham gia nhiệm vụ
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm
vụ
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu
KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao
trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu
lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số
năm kinh nghiệm, tên các đề tà/dự
án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công
trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CNvà sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy động các
nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH& CN
đăng ký.
□ Vốn tự có: ………. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
□ Nguồn vốn khác: ………….. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm 20 ...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
Biểu
B1-4-LLCN
/2014/QĐ-UBND
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ
KH&CN1
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
|
□
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ2:
|
□
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
|
Năm được phong học hàm:
|
Học vị:
|
Năm đạt học vị:
|
5. Chức
danh nghiên cứu:
|
Chức vụ:
|
6. Địa
chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại: CQ:
|
;NR:
|
;
Mobile:
|
8. Fax:
|
E-mail:
|
|
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
|
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
|
Điện thoại người Lãnh đạo:
|
Địa chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ....
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm... đến năm…)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
12. Các công trình công bố chủ
yếu
(liệt kê tối đa 05 công
trình tiêu biểu đã công bố liên
quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên
công trình (bài báo, công trình...)
|
Là
tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi
công bố (tên tạp chí đã
đăng công trình)
|
Năm
công bố
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích
hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp...
(liên quan đến đề tài, dự án đăng
ký - nếu có)
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
15. Các đề tài/đề án, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây
thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tà/dự án, nhiệm vụ khác đã chủ
trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm
thu)
|
|
|
|
|
Tên đề tài/ dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/ dự án
đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến đề tài, dự án đăng
ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ
CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA
THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN3
(xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, bà……
chủ trì (tham gia) thực hiện đề tài/đề án, dự án
|
………., ngày ... tháng ... năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN
(Họ, tên và chữ ký)
|
_______________
1 Mẫu lý
lịch này dùng cho các cá nhân đăng ký Chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện chính
đề tài/ dự án SXTN cấp tỉnh. Lý lịch được trình bày và in trên khổ giấy A4.
2 Nếu
đăng ký tham gia, ghi số thứ tự theo mục 12 bản thuyết minh đề tài KHCN hoặc
mục 10 bản thuyết minh đề tài KHXN hoặc mục 11 bản thuyết
minh dự án SXTN tương ứng.
3 Nhà
khoa học không thuộc tổ chức KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận
này.
3. Thủ tục Đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Việc nộp hồ sơ thực
hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm
được gia hạn hợp đồng (nếu có);
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị quản lý nhiệm vụ phải thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo
quy định thì tổ chức chủ trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của đơn vị quản lý nhiệm vụ;
- Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh do thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ quyết định thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Phiên họp hội đồng được tổ chức
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua
hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì;
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ của nhiệm vụ;
- Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ;
- Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có);
- Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ;
- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của nhiệm vụ;
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ;
- Các tài liệu khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), 08 bộ sao hồ sơ gốc và
01 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 53 làm việc ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Biên bản nghiệm thu kết thúc đề tài,
dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nội dung đánh giá
- Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh
giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng ...) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu
thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
- Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ
so với đặt hàng, bao gồm: số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm;
chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
b) Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo
tổng hợp:
- Tổng quan được các kết quả nghiên
cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
- Số liệu, tư liệu có tính đại diện,
độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
- Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa
học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp
những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết
quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Kết cấu nội dung, văn phong khoa
học phù hợp.
c) Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm
vụ cấp tỉnh.
* Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp
đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
- Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu;
thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các
sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan
chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
- Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng
dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ;
số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo
(phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, qui hoạch;
luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi hội đồng khoa học chuyên
ngành hoặc tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
- Đối với sản phẩm là: Kết quả tham
gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các
sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Thông tư 11/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy
định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước./.
4. Thủ tục công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ trì thực hiện việc đăng
ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt
động thông tin khoa học và công nghệ;
- Đơn vị thực hiện đề tài nộp hồ sơ
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ các tài liệu quy định, thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ có trách
nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua
hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp hội đồng đánh giá,
nghiệm thu;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu theo mẫu quy định;
- Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ
chức tư vấn độc lập (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy
định, thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ phải đầy đủ, thời gian nộp tuân thủ theo quy định.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Thông tư 11/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy
định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước./.