ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1447/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
22 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương sửa đổi năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 960/QĐ-UBND-HC ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh
Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
|
Thủ tục giải quyết đi nước
ngoài
|
1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ
Giải quyết trong 05 (năm)
ngày làm việc.
2. Trường hợp thuộc thẩm quyền
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh)
Giải quyết trong 07 ngày làm
việc, cụ thể:
- Sở Ngoại vụ xử lý, trình
UBND Tỉnh: 04 (bốn) ngày
- UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày
3. Trường hợp đối tượng thuộc
diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý:
3.1. Giai đoạn 1:
Sở Ngoại vụ xử lý, trình UBND
Tỉnh: 02 (hai) ngày
3.2. Giai đoạn 2: sau khi
có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy
- Sở Ngoại vụ xử lý: 02 ngày
- Ủy ban nhân dân Tỉnh xem
xét: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) của Sở Ngoại vụ tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp.
|
Không
|
Quyết định số 12/2013/QĐ-
UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý
đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
02
|
|
Thủ tục giải quyết tiếp đoàn
nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh
|
1. Trường hợp thuộc thẩm quyền
Chủ tịch UBND Tỉnh: Giải quyết trong 07 (bảy) ngày làm việc, cụ thể:
- Công an Tỉnh: 02 ngày
- Sở Ngoại vụ xử lý, trình
UBND Tỉnh: 02 ngày
- UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày.
2 Trường hợp thuộc thẩm quyền
Giám đốc Sở Ngoại vụ: Giải quyết trong 05 (năm) ngày làm việc, cụ thể như
sau:
- Công an Tỉnh: 02 ngày
- Sở Ngoại vụ xử lý: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp. Địa chỉ số 85 đường Nguyễn
Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
|
Không
|
Quyết định số 12/2013/QĐ-
UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế quản lý
đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
03
|
|
Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
1. Đối với hồ sơ của doanh
nhân các doanh nghiệp: Giải quyết trong 13 (mười ba) ngày làm việc, cụ thể:
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
ngành liên quan: 02 ngày
- Ngành liên quan cho ý kiến:
05 ngày
- Sở Ngoại vụ:
+ Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu
hồ sơ đủ điều kiện)
+ Thông báo doanh nghiệp: 02
(hai) ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện)
- UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày
2. Đối với hồ sơ của cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước: Giải quyết trong 06 (sáu) ngày làm việc, cụ
thể:
- Sở Ngoại vụ:
+ Trình UBND Tỉnh: 03 ngày (nếu
hồ sơ đủ điều kiện)
+ Thông báo Cơ quan đề nghị:
02 ngày (nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện)
- UBND Tỉnh xem xét: 2,5 ngày
- Trả kết quả TTHC: 0,5 ngày.
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành
chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp. Địa chỉ số 85 đường
Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
|
Không
|
- Quyết định số 61/2016/QĐ-
UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban
hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
- Quyết định số 49/2017/QĐ-
UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
61/2016/QĐ- UBND
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1447/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục giải quyết đi nước ngoài
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục vụ
hành chính công Tỉnh Địa chỉ số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ
hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại
vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm
định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
từ 05 đến 10 ngày làm việc tuỳ
trường hợp, trong đó:
|
|
1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ:
|
05 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển chuyên viên Phòng
Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
2,5 ngày
|
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét
|
½ ngày
|
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách
Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành.
|
½ ngày
|
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
2. Trường hợp thuộc thẩm
quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh)
|
7 ngày
|
|
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
|
4 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển Chuyên viên Phòng
Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
2 ngày
|
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét
|
½ ngày
|
- Trình Ban Giám đốc (phụ trách
Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
|
½ ngày
|
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
2,5 ngày
|
2.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
3. Trường hợp đối tượng
thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý:
|
|
|
2.1. Giai đoạn 1:
|
02 ngày
|
2.1.1. Sở Ngoại vụ xử
lý:
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển Chuyên viên Phòng
Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
1 ngày
|
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét
|
1 giờ
|
- Trình Ban Giám đốc (phụ
trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
1 giờ
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy qua Ban Tổ chức
Tỉnh ủy.
|
2 giờ
|
2.1.2. UBND Tỉnh xin ý kiến
Thường trực Tỉnh ủy qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
2.1.3. Thẩm định của Ban Tổ
chức Tỉnh ủy và ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy.
|
|
2.2. Giai đoạn 2: sau
khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy
|
5 ngày
|
2.2.1. Sở Ngoại vụ dự thảo
Quyết định trình UBND Tỉnh phê duyệt
|
2 ngày
|
- Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
1 ngày
|
- Trình Ban Giám đốc (phụ
trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh
|
½ ngày
|
2.2.2. Ủy ban nhân dân
Tỉnh phê duyệt:
|
2,5 ngày
|
2.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tuyến tại website: https://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thời gian trả kết quả trực tiếp:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
Trả trước ngày hoặc đúng ngày ghi trên phiếu hẹn
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.2.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị của cơ quan,
đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản (nếu cơ quan đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là đơn vị trực
thuộc). Cụ thể như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc hệ thống các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị
- xã hội, cơ quan Đảng cấp huyện, cấp xã:
+ Nếu làm việc trong các cơ
quan hành chính cấp huyện, cấp xã, đơn vị sự nghiệp phải có văn bản đề nghị của
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Nếu làm việc trong các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã phải có văn bản đề nghị của thủ trưởng các
tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
+ Nếu làm việc trong các cơ
quan, đơn vị khối Đảng cấp huyện, cấp xã phải có văn bản đề nghị của Thường trực
cấp ủy huyện (hoặc tương đương).
+ Trường hợp là cán bộ thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Thường
trực Tỉnh ủy thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Cán bộ, công chức, viên chức
trực thuộc các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh và các cơ quan, đơn vị khối Đảng thuộc Tỉnh ủy phải có văn bản đề nghị của
cơ quan trực tiếp quản lý và văn bản đề nghị cử đi công tác nước ngoài của cơ
quan chủ quản. Trường hợp cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, phải có ý kiến chấp
thuận bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc các tổ chức hội; tổ chức kinh tế: phải có văn bản đề nghị của thủ trưởng
đơn vị.
- Các doanh nghiệp nhà nước,
khi cử người đi nước ngoài phải có văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị. Đối với
doanh nghiệp cổ phần có vốn của Nhà nước trực thuộc cấp nào, phải có văn bản đề
nghị của cấp đó. Nếu không có cấp quản lý trực tiếp, phải có văn bản đề nghị của
Thủ trưởng đơn vị.
- Lực lượng vũ trang, ngoài văn
bản đề nghị của đơn vị và các văn bản liên quan được quy định tại điểm a, b, mục
này, phải đính kèm văn bản chấp thuận cho đi nước ngoài của cơ quan quản lý cấp
trên theo quy chế quản lý cán bộ, công chức của các cơ quan này.
- Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý theo ngành dọc từ Trung ương, các cơ quan Tòa á n nhân
dân, Viện Kiểm sát nhân dân, khi xuất cảnh ra nước ngoài về việc công hoặc việc
riêng, được thực hiện theo Quy chế quản lý cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan này.
- Việc đi nước ngoài của các đồng
chí là Bí thư Tỉnh ủy phải xin ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư theo qui định
riêng của Trung ương.
- Việc đi nước ngoài của các đồng
chí là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng công tác tại
các cơ quan thuộc chính quyền địa phương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh và Chủ
tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh (trừ trường hợp những đồng chí này kiêm giữ chức Bí
thư Tỉnh ủy, thành ủy theo quy định riêng của Bộ Chính trị thì Ủy ban nhân dân
Tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh phải có văn bản xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ
thông qua Văn phòng Chính p hủ để bổ sung hồ sơ theo quy định
- Các trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức đi bồi dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài phải có
ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ.
b) Văn bản đề nghị phải đảm bảo
đúng thể thức theo quy định và nội dung cần nêu rõ:
- Họ tên, chức danh của người
được cử hoặc chấp thuận cho đi nước ngoài, là đảng viên hay không.
- Mục đích đi nước ngoài, thời
gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi (chi phí đi lại trong
nước và nước ngoài, tiền ăn, lưu trú và các chi phí khác liên quan kể cả tiền
tiêu vặt).
- Nếu là công chức, viên chức
phải ghi rõ mã, ngạch, loại, chức vụ của công chức, viên chức (cán bộ, công chức
do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được bầu; cán bộ, công chức mới tuyển dụng
thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc); nếu là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
ghi rõ cấp, hàm, chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh
quản lý và tên đầy đủ của đơn vị trực thuộc doanh nghiệp đó.
- Không sử dụng các từ có nội
dung chức danh cán bộ, công chức không rõ ràng như: cán bộ, phóng viên, biên tập
viên, bác sĩ, họa sĩ, giảng viên, giáo viên, chuyên viên, kỹ thuật viên, chẩn
đoán viên, bảo tàng viên, kỹ sư…
c) Công văn, thư mời, giấy
chiêu sinh, giấy triệu tập của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, nếu văn bản bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan có chức
năng dịch thuật hoặc xác nhận của cơ quan đề nghị cho cán bộ công chức, viên chức
đi nước ngoài về nội dung bản dịch (Bản phô tô).
Hồ sơ đề nghị gửi về Sở Ngoại vụ
trước 10 (mười) ngày làm việc tính từ ngày dự kiến đi.
1.2.2. Số lượng hồ sơ :
01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
- Đối tượng thuộc thẩm quyền
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định:
Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần có vốn
của Nhà nước, lực lượng vũ trang thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, thuộc
thẩm quyền Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý , có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Đối tượng thuộc thẩm quyền
Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định:
Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần có vốn
của Nhà nước, lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý
(không phải là cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên) ra
nước ngoài không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định hành chính hoặc văn
bản hành chính
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai Không
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22
tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV ban hành Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII ban hành Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật số
51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội của Quốc hội khóa 14 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công
tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 79/2020/TT-BCA
ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh,
chưa cho nhập cảnh;
- Quyết định số 129-QĐ/TU ngày
18 tháng 5 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Công văn của Sở Ngoại vụ trình
UBND Tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy
- Công văn của UBND Tỉnh xin
ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (Trường hợp đối tượng BTV Tỉnh ủy quản lý)
- Công văn thông báo ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy (Trường hợp đối tượng BTV Tỉnh ủy quản lý)
- Công văn của Sở Ngoại vụ
trình UBND Tỉnh sau khi có ý của TT Tỉnh ủy
- Công văn của Sở Ngoại vụ
trình UBND Tỉnh cử/cho phép hoặc không đồng ý.=> Trường hợp thẩm quyền Chủ
tịch UBND Tỉnh
- Quyết định cho phép hoặc
Công văn trả lời không đồng ý
- Báo cáo kết quả chuyến đi.
|
Tại bộ phận lưu trữ của Văn
phòng Sở Ngoại vụ
|
Có thời hạn (50 năm)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1 năm
|
2. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục giải quyết tiếp đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa
bàn tỉnh
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ
qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục
vụ hành chính công Tỉnh. Địa chỉ số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: https://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ
hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại
vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông
qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ
công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho Sở Ngoại vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm
định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
từ 05 đến 07 ngày làm việc
tùy trường hợp, trong đó:
|
|
1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ:
|
05 ngày
|
|
1.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
|
01 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển chuyên viên Phòng
Lãnh sự-NVNONN có công văn lấy ý kiến thẩm tra về mặt an ninh của công an Tỉnh
|
01 giờ
|
- Chuyển lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét
|
01 giờ
|
- Chuyển trình Ban Giám đốc (phụ
trách Phòng Lãnh sự- NVNONN) phê duyệt.
|
01 giờ
|
- Văn thư phát hành.
|
01 giờ
|
1.2. Công an Tỉnh thẩm tra
an ninh đoàn vào
|
2 ngày
|
1.2.3. Sở Ngoại vụ ký duyệt
văn bản sau khi có ý kiến thẩm tra của Công an Tỉnh
|
1,5 ngày
|
- Phòng Lãnh sự-NVNONN dự thảo
công văn trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Ban Giám đốc (phụ trách
Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành trả
giải quyết thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
1.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
2. Trường hợp thuộc thẩm
quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (UBND Tỉnh)
|
7 ngày
|
|
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
|
4 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển Chuyển chuyên viên
Phòng Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
2 ngày
|
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét
|
½ ngày
|
- Chuyển trình Ban Giám đốc
(phụ trách Phòng Lãnh sự- NVNONN) phê duyệt.
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
|
½ ngày
|
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
2,5 ngày
|
2.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định
mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ
tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tuyến tại website: https://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thời gian trả kết quả trực
tiếp: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
Trả trước ngày hoặc đúng ngày nghi trên phiếu hẹn
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.2.1 Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị tiếp đoàn vào của
cơ quan, tổ chức quản lý người nước ngoài hoặc cơ quan đón tiếp đoàn vào thuộc
tỉnh, gửi Sở Ngoại vụ để được xem xét chấp thuận hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận (01 bản chính). Cụ thể:
- Nội dung văn bản đề nghị cho
phép đoàn vào nêu rõ: Mục đích, thời gian, địa điểm, chương trình đoàn làm việc,
kinh phí đón tiếp đoàn, thành phần đoàn nước ngoài, thành phần tham gia đón tiếp
và làm việc với đoàn.
- Danh sách đoàn vào ghi rõ các
thông tin: Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu, visa.
- Thư liên hệ của phía nước
ngoài (có bản dịch tiếng Việt kèm theo) (Bản phô tô).
2.2.2. Số lượng hồ sơ :
01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Các đoàn quốc tế vào tỉnh làm việc
(bao gồm cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế) được cơ quan chủ quản có
văn bản đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đến làm việc với các cơ
quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và các doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn Tỉnh.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền phân cấp:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Công văn chấp thuận hoặc không
chấp thuận.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai Không
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật số 49/2019/QH14 ngày 22
tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV ban hành Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII ban hành Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật số
51/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội của Quốc hội khóa 14 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 64/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công
tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số
79/2020/TT-BCA ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm
hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh;
- Quyết định số 129-QĐ/TU ngày
18 tháng 5 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Công văn của Sở Ngoại vụ
trao đổi an ninh với Công an Tỉnh
- Công văn trả lời của Công
an Tỉnh
- Công văn Sở Ngoại vụ tham
mưu, trình UBND Tỉnh chấp thuận/không chấp thuận cho tiếp đoàn => Trường hợp
thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh.
- Công văn chấp thuận/không
chấp thuận tiếp đoàn (thẩm quyền Chủ tịch UBND Tỉnh hoặc đối với các trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ).
- Báo cáo kết quả tiếp đoàn.
|
Tại bộ phận lưu trữ của Văn
phòng Sở Ngoại vụ
|
Có thời hạn (50 năm)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1 năm
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
3.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tại Trung tâm kiểm soát TTHC và phục
vụ hành chính công Tỉnh. Địa chỉ số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được nộp trực tiếp qua
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ
hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho Sở Ngoại
vụ để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm
định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính:
|
Từ 06 đến 13 ngày làm việc
tùy trường hợp, trong đó:
|
|
1. Trường hợp đối tượng là
doanh nhân các doanh nghiệp:
|
13 ngày
|
|
1.1. Sở Ngoại vụ xử lý:
|
02 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phần
Văn thư
|
01 giờ
|
- Chuyển trình Ban Giám đốc
(phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) chỉ đạo xử lý.
|
½ ngày
|
- Phòng Lãnh sự-NVNONN có
công văn lấy ý kiến thẩm tra về mặt an ninh của công an Tỉnh
|
01 ngày
|
1.2. Ý kiến thẩm định của
các ngành liên quan (Cục Thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm Xã hội Tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội):
|
05 ngày
|
1.3. Sở Ngoại vụ ký văn bản
trình UBND Tỉnh sau khi có ý kiến của các ngành liên quan
|
03 ngày
|
- Phòng Lãnh sự-NVNONN dự thảo
công văn trình Ban Giám đốc (phụ trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
02 ngày
|
- Ban Giám đốc (phụ trách
Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
|
½ ngày
|
1.4 Ủy ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
2,5 ngày
|
1.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
2. Trường hợp đối tượng là
cán bộ, công chức, viên chức
|
06 ngày
|
|
2.1. Sở Ngoại vụ xử lý
(nếu hồ sơ đủ điều kiện):
|
03ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
½ ngày
|
- Chuyển chuyên viên Phòng
Lãnh sự-NVNONN xử lý
|
1 ngày
|
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Lãnh
sự-NVNONN xem xét.
|
½ ngày
|
- Trình Ban Giám đốc (phụ
trách Phòng Lãnh sự-NVNONN) phê duyệt
|
½ ngày
|
- Chuyển Văn thư phát hành và
chuyển công văn trình UBND Tỉnh.
|
½ ngày
|
2.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt:
|
2,5 ngày
|
2.3. Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua Bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày
|
3. Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện:
|
02 ngày
|
|
Sở Ngoại vụ sẽ có Công văn
thông báo Cơ quan đề nghị.
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định
mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ
tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tuyến tại tại website:
https://dichvucong.dongthap.gov.vn. Đồng thời, nhận bản chính
(mực xanh, dấu đỏ để làm thủ tục) tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC, khi đi
mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
Trả trước ngày hoặc đúng ngày nghi trên phiếu hẹn
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.2.1. Thành phần hồ sơ
a). Đối với doanh nhân của
các doanh nghiệp:
- Văn bản đề nghị của doanh
nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu, trong đó
nêu rõ thông tin cá nhân của doanh nhân xin phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (mẫu A - dành cho doanh nhân của các doanh nghiệp ).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp do cơ quan
có thẩm quyền cấp, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực các loại
hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài thuộc các nền kinh tế thành viên
APEC (kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan chứng minh có nhu cầu thường
xuyên đi lại vì mục đích thương mại trong khối APEC) có thời hạn không quá 01
năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, hoặc bản
sao kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu. Nếu các văn bản bằng tiếng nước
ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực kèm theo.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
b) Đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước:
- Văn bản đề nghị của sở, ban,
ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, do Thủ trưởng đơn vị ký
tên và đóng dấu, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân của người xin phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC (mẫu B - dành cho cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước).
- Quyết định cử đi công tác nước
ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là
thành viên APEC.
- Bản sao hộ chiếu (ngoại giao
hoặc công vụ hoặc phổ thông) còn thời hạn sử dụng có chứng thực, hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu.
c) Trong trường hợp thẻ đã hết
hạn sử dụng, nếu doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức vẫn còn nhu cầu sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thì hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC được
thực hiện theo các quy định tại mục a, b - thành phần hồ sơ của thủ tục này và
kèm Bản sao có chứng thực thẻ ABTC hết hạn sử dụng, hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu.
3.2.2. Số lượng hồ sơ:
02 bộ.
3.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước, doanh nhân của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục thuế Tỉnh, Cục Hải quan Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an Tỉnh.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Văn bản hành chính
3.6. Phí, lệ phí: Không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị của doanh
nghiệp (theo Mẫu A kèm theo).
- Văn bản đề nghị của Sở, ban
ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện thị xã thành phố (theo mẫu B kèm theo).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết
định số 45/2006/QĐ-TTg;
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế về
việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24
tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế ban hành theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2016 về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 3.2;
- Công văn của Sở Ngoại vụ lấy
ý kiến gửi các ngành liên quan
- Công văn trả lời của các
ngành:
* Nếu đơn vị đủ điều kiện:
+ Công văn của Sở Ngoại vụ
trình UBND Tỉnh cho phép hoặc không
+ Văn bản trả lời của UBND Tỉnh
+ Báo cáo sử dụng thẻ ABTC của
đơn vị.
* Nếu không đủ điều kiện:
+ Công văn trả lời của Sở Ngoại
vụ gửi đơn vị
|
Tại bộ phận lưu trữ của Văn
phòng Sở Ngoại vụ
|
Có thời hạn (50 năm)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1 năm
|
|
Mẫu A dành cho
doanh nhân của các doanh nghiệp
|
Tên đơn vị:
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Đồng Tháp,
ngày tháng năm 20…
|
Kính
gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định số
61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc
tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND.
(Tên doanh nghiệp) kính đề nghị
quý cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của doanh nghiệp
theo các nội dung sau:
I. Giới thiệu về Doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………...
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. ngày cấp
……………… nơi cấp ……………………………………………....
3. Mã số thuế:
………………………………………………………………………………
4. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên ………………………………… chức vụ
……………....
6. - Điện thoại: ……………………….
- Fax: …………………………………...
- Email: …………………………………
- Website: …………………………………
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/
Ngành nghề kinh doanh chính
…………..............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
8. Khai báo thủ tục Hải quan tại
:
………..................................................................................................................
…………..............................................................................................................
9. Liệt kê các hợp đồng liên
doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng ngoại
thương các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C (thư tính dụng), vận đơn, tờ
khai hải quan, hóa đơn thanh toán) hoặc các văn bản khác có liên quan không quá
01 năm với doanh nghiệp các nước thành viên APEC trong các quan hệ đầu tư, quan
hệ thương mại, xuất nhập khẩu, quan hệ trong lĩnh vực tư vấn, dịch vụ, mua sắm
máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, và các lĩnh vực khác):
II. Danh sách các thành viên
đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ………………… nam/ nữ:
………, chức vụ: ……………………, hộ chiếu số ……………............., ngày cấp …………..., nơi cấp
………………, ngày hết hạn ……….
2. Họ và tên:………………… nam/ nữ:
………, chức vụ: ……………………, Hộ chiếu số ……………..........., ngày cấp …………..., nơi cấp
……………… ngày hết hạn …………..
3…………………..
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Bản sao pháp nhân doanh nghiệp.
2. Bản sao tài liệu chứng minh
các quan hệ kinh tế với các nước APEC không quá 1 năm (có công chứng).
3. Bản sao hộ chiếu thành viên
đề nghị cấp thẻ (có chứng thực) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy
định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh
Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND, Doanh nghiệp xin tự chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và
vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành
viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước
ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ
ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Doanh nghiệp …………… kính đề nghị
Sở Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người
có tên trong danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo
thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng
lãnh thổ thành viên APEC.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
|
Mẫu B dành cho cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
Tên đơn vị:
……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Đồng Tháp,
ngày tháng năm 20…
|
Kính
gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Quyết định số
61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc
tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND.
(Tên cơ quan) kính đề nghị quý
cơ quan xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC cho các thành viên của (tên cơ quan) các
nội dung sau:
I. Giới thiệu về Cơ quan:
1. Tên cơ quan (Sở, ban,
ngành):
…………………………………………………………………………………...
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
3. - Điện thoại: ……………………….
- Fax: …………………………………...
- Email: …………………………………
- Website: …………………………………
Do cơ quan (Sở, ban,
ngành) có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động
kinh tế khác của APEC (nêu rõ nội dung cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các
hoạt động kinh tế khác của APEC).
II. Danh sách cán bộ, công
chức, viên chức nhà nước đề nghị cấp thẻ ABTC gồm:
1. Họ và tên: ………………… nam/ nữ:
………, chức vụ: ……………………, hộ chiếu số ……………............., ngày cấp …………..., nơi cấp
………………, ngày hết hạn ……….
2. Họ và tên:………………… nam/ nữ:
………, chức vụ: ……………………, Hộ chiếu số ……………..........., ngày cấp …………..., nơi cấp
……………… ngày hết hạn …………..
3…………………..
III. Tài liệu gửi kèm:
1. Quyết định cử đi công tác nước
ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo và các hoạt động kinh tế khác tại các nước, vùng lãnh thổ là thành viên
APEC;
2. Bản sao hộ chiếu (kèm bản
chính để đối chiếu).
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy
định của Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh
Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND, Cơ quan xin tự chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các
nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Chúng tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành
viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC và cam kết định kỳ hàng năm (trước
ngày 15 tháng 11) báo cáo tình hình sử dụng thẻ của những người được cấp thẻ
ABTC thuộc đơn vị, gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Cơ quan kính đề nghị Sở Ngoại vụ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xem xét cho phép những người có tên trong
danh sách trên được sử dụng thẻ ABTC để làm thủ tục cấp Thẻ nhằm tạo thuận lợi
cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ
thành viên APEC./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|