Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1439/QĐ-TTg
Ngày ban hành 19/07/2016
Ngày có hiệu lực 19/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Trịnh Đình Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1439/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2035 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Báo cáo thẩm định của Bộ Xây dng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi lập quy hoạch

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu trên ranh giới hành chính toàn tỉnh Đắk Nông có diện tích tự nhiên 6.509,27 km2. Gồm 08 đơn vị hành chính: 01 thị xã và 7 huyện. Được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk;

- Phía Đông giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng;

- Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước và tỉnh Munđunkiri của Vương quốc Campuchia;

- Phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Bình Phước.

2. Mục tiêu

- Cụ thể hóa mục tiêu quy hoạch chiến lược cấp quốc gia, quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đắk Nông từ đó đưa ra những dự báo và định hưng chiến lược nhằm phát huy tốt tiềm năng, thế mạnh và những đặc thù của tỉnh.

- Khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, các thế mạnh về nông lâm nghiệp, công nghiệp dịch vụ kinh tế cửa khẩu, năng lượng, khoáng sản, du lịch, văn hóa sinh thái và cảnh quan nhằm tạo lập môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân đảm bảo phát triển hài hòa và bền vững giữa đô thị và nông thôn.

- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch tổ chức không gian đô thị, phát triển dân cư, xây dựng mô hình phát triển không gian vùng tỉnh, hình thành hệ thống đô thị, phân loại, phân cấp đô thị, xác định tính chất đô thị, cải tạo, xây mới, nâng cấp... lựa chọn mô hình phát triển. Đề xuất phân bkhông gian xây dựng công nghiệp, du lịch, hệ thống hạ tầng xã hội và các điểm dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, khu du lịch... trong đó xác định vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng cân bằng và bền vững.

- Tạo lập cơ sở pháp lý cho các công tác quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị và nông thôn trong tỉnh, xây dựng các chương trình kế hoạch và hoạch định các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hp lý các nguồn lực.

3. Tính chất

- Là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.

- Là một trong những trung tâm kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên, một cực tăng trưởng quan trọng trong khu vực Tam giác phát triển (Việt Nam - Lào - Campuchia), có vị thế trên trường quốc tế.

- Là vùng trung tâm công nghệ khai thác chế biến bô xít - nhôm của Việt Nam.

- Là vùng nguyên liệu cây công nghiệp bền vững với các sản phẩm chủ lực có thương hiệu toàn cầu như cafê, cao su...

- Là vùng có môi trường tự nhiên, văn hóa, lịch sử... được bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị làm nền tảng phát triển du lịch văn hóa, sinh thái, là một phần quan trọng của vùng Tây Nguyên.

- Là đu mối giao thông có vị trí thuận lợi về giao thương với vùng Nam Tây Nguyên, khu vực tam giác phát triển với các khu vực khác của quốc gia và quốc tế gắn với hệ thống trung tâm giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thdục thể thao, dịch vụ (tài chính, du lịch, trung chuyển hàng hóa...) cấp quốc gia.

4. Một số chỉ tiêu cơ bản

[...]