Quyết định 1439/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành Quyết định 85/2000/QĐ-NHNN14 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 1439/2001/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 20/11/2001 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Lê Đức Thuý |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1439/2001/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 09/03/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày
12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý của các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 2 Khoản 5 và Khoản 8 được sửa đổi như sau:
- "5. Đấu thầu lãi suất: Là việc xác định lãi suất trúng thầu của các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở trên cơ sở lãi suất dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán"
2. Điều 13 Khoản 2 Tiết a được sửa đổi như sau:
"a. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc cần bán trước mỗi phiên đấu thầu".
3. Điều 14 Khoản 1 Tiết e được sửa đổi như sau:
"e. Lãi suất mua hoặc bán".
4. Điều 15 Khoản 6 được sửa đổi như sau:
"6. Khối lượng cần mua hoặc cần bán tính theo giá trị khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (Trừ trường hợp Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định không thông báo trước khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc cần bán khi thực hiện đấu thầu lãi suất)."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |