Quyết định 1085/2003/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định 85/2000/QĐ-NHNN14 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1439/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 1085/2003/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 16/09/2003
Ngày có hiệu lực 05/10/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Phùng Khắc Kế
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Chứng khoán

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1085/2003/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1085/2003/QĐ-NHNN NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 09/03/2000 VÀ KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1439/2001/QĐ-NHNN NGÀY 20/11/2001 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nama số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QHl0 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:

"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán ngắn hạn tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại giấy tờ có giá khác (sau đây gọi là giấy tờ có giá) với các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia."

2. Điều 2 Khoản 1 và Khoản 4 được sửa đổi như sau:

"1. Thời hạn còn lại: Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó".

"4. Đấu thầu khối lượng: Là việc xác định khối lượng trúng thầu của các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo".

3. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 8. Các loại giấy tờ có giá được giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở:

1. Tín phiếu Kho bạc;

2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

3. Trái phiếu Kho bạc;

4. Trái phiếu đầu tư do Ngân sách Trung ương thanh toán;

5. Công trái;

6. Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể trong từng thời kỳ".

4. Điều 12 Khoản 3 được sửa đổi như sau:

"3. Đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định về việc đăng ký giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước;"

5. Điều 13 Khoản 1 Tiết a được sửa đổi như sau:

"a. Ngân hàng Nhà nước thông báo cho các tổ chức tín dụng mức lãi suất đấu thầu. Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở quyết định thông báo hoặc không thông báo trước khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc cần bán trước mỗi phiên đấu thầu".

6. Điều 14 Khoản 2 Tiết c được sửa đổi như sau:

"c. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất."

7. Điều 15 Khoản 7 được sửa đổi như sau:

"7. Ngày đến hạn thanh toán của từng loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán)."

[...]