ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1435/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 32/TTr-VPĐP
ngày 16 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020 ban hành theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu tại Điều
1, Quyết định này (dưới đây gọi là Bộ tiêu chí) là căn cứ để rà soát, đánh giá
thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án, kế
hoạch, kết quả thực hiện hằng năm, 5 năm trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn 2017-2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện
các nội dung tại Bộ tiêu chí; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp
thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, chỉ
đạo, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo Bộ tiêu chí
quy định tại Quyết định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này; tổ chức đánh giá,
thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
hằng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban,
ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPĐP CTXDNTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- VP Điều phối CTXDNTM tỉnh;
- VP: Lãnh đạo, CV: XDKH, TH;
- Lưu VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ TIÊU CHÍ
THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1435/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiêu chí số 2 - Giao
thông
Nôi
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu đạt chuẩn NTM
|
Chỉ
tiêu chất lượng khi cải
tạo nâng cấp hoặc làm mới giai đoạn 2017-2020
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
100%
|
Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đường
GTNT cấp A trở lên (cấp IV, V, VI theo TCVN 4054 -2005)
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và
đường thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
90%
|
Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đường GTNT cấp B trở lên
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa
|
100%
|
Tối thiểu được cứng hóa
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
80%
|
Tối thiểu được cứng hóa
|
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Vùng
núi và gò đồi
|
Vùng
đồng bằng
|
Vùng
cát, ven biển
|
3 1. Tỷ lệ diện
tích đất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥
80%
Trong đó có ít nhất 01 mô hình áp
dụng tưới tiết kiệm nước đối với những xã có quy hoạch vùng sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao
|
>
85%
Trong đó có ít nhất 01 mô hình áp
dụng tưới tiết kiệm nước đối với những xã có quy hoạch vùng sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao
|
>
80%
Trong đó có ít nhất 01 mô hình áp
dụng tưới tiết kiệm nước đối với những xã có quy hoạch vùng sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao
|
Phân loại vùng địa hình trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Vùng núi và gò đồi: Gồm những xã
thuộc huyện Nam Đông, A Lưới và một số xã theo quy định phân vùng của địa
phương thuộc các huyện: Phong Điền, Phú Lộc; thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.
- Vùng đồng bằng: Gồm những xã nằm ở
phần hạ du sông Bồ, sông Ô Lâu, sông Truồi, sông Cầu Hai, sông
Bù Lu... thuộc các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc; thị xã:
Hương Thủy, thị xã Hương Trà theo quy định phân vùng của địa phương.
- Vùng cát, ven biển: Gồm các xã nằm
phía Đông vùng đầm phá nối dài từ xã Điền Hương huyện Phong Điền đến thị
trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
3. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật
chất văn hóa
a) Về xây dựng cơ sở vật chất văn hóa
+ Xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
- Vùng đồng bằng diện tích đất quy
hoạch đối với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 500m2; Khu thể
thao 2.000m2 (chưa tính sân vận động).
- Miền núi diện tích đất quy hoạch
đối với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 300m2; Khu thể thao tối
thiểu 1.200m2 (chưa tính sân vận động).
- Vùng núi cao, hải đảo và các xã đặc
biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch đối với hội trường văn hóa đa năng tối
thiểu 200m2 , Khu thể thao tối thiểu 500m2
(chưa tính sân vận động)
- Quy mô xây dựng hội trường đa năng
đối với vùng đồng bằng tối thiểu 250 chỗ ngồi; Miền núi tối thiểu 150 chỗ ngồi; Vùng núi cao,
hải đảo và các xã đặc biệt khó khăn tối thiểu 100 chỗ ngồi.
+ Xây dựng Nhà Văn hóa - Khu Thể
thao thôn.
- Vùng đồng bằng diện tích đất quy
hoạch cho Nhà Văn hóa là 300m2 trở lên; Khu Thể thao là 500m2
trở lên.
- Miền núi diện tích đất quy hoạch
cho Nhà Văn hóa từ 200m2 trở lên; Khu Thể thao từ 300m2 trở
lên.
- Vùng núi cao, hải đảo và thôn ở các
xã đặc biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch cho Nhà Văn hóa từ 100m2
trở lên; Khu Thể thao từ 200m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng Nhà Văn hóa là 100
chỗ ngồi trở lên; Miền núi là 80 chỗ ngồi
trở lên; Vùng núi cao hải đảo và thôn ở xã đặc biệt khó khăn từ 50 chỗ ngồi trở
lên.
b) Hướng dẫn xây dựng và sử dụng cơ
sở vật chất văn hóa
Xây dựng mới cơ sở vật chất văn hóa
- Các địa phương nghiên cứu để xác
định vị trí, diện tích đất quy hoạch, quy mô xây dựng Trung tâm văn hóa - thể
thao xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn phù hợp với các
tiêu chí phân theo từng vùng, miền quy định.
- Diện tích đất quy hoạch xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã; Nhà văn hóa
- Khu thể thao thôn được tính gộp là tổng diện tích các công trình văn hóa, thể
thao trên địa bàn xã và thôn. Địa điểm công trình văn hóa, thể
thao không nhất thiết phải nằm trên cùng một vị trí.
Sử dụng cơ sở vật chất hiện có
- Đối với các địa phương gặp khó khăn
trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực
để xây dựng mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã, Nhà văn
hóa - Khu thể thao thôn thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật
chất hiện có như Hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng, Nhà Rông, Nhà Dài,
Nhà sinh hoạt cộng đồng, Nhà Văn hóa đã xây dựng từ trước để tổ chức các hoạt
động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
- Một số địa phương có các thiết chế
văn hóa truyền thống như đình làng, nhưng chưa có Nhà văn hóa, nếu được sự đồng
ý của nhân dân và các đoàn thể địa phương có thể sử dụng thiết chế này tổ chức
một số hoạt động văn hóa, thể thao phù hợp.
- Một số thôn, làng, bản, ấp có số
dân ít, địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng thuận của nhân dân có thể tổ
chức sinh hoạt văn hóa, thể thao tại một Nhà văn hóa liên thôn.
- Các địa phương sử dụng Hội trường,
Trung tâm học tập cộng đồng, Nhà Rông, Nhà Dài, Nhà sinh
hoạt cộng đồng, Đình làng, Nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, Nhà văn hóa liên
thôn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ nhân dân vẫn được tính đạt
tiêu chí về xây dựng cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số
06) trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới. Về
lâu dài các địa phương này cần có lộ trình cụ thể để quy
hoạch, đầu tư xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã; Nhà văn hóa - Khu thể
thao thôn đảm bảo các tiêu chí theo quy định của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch đã ban hành.
Hướng dẫn xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã
là thiết chế cộng đồng, nơi sinh hoạt chung cho mọi người
đến tham gia (kể cả trẻ em và người cao tuổi).
Những xã chưa có đủ điều kiện để xây
dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã có thể xây dựng tại cụm xã (2 đến 3
xã) một Trung tâm Văn hóa - Thể thao. Những địa phương không
có khu vui chơi riêng biệt cho trẻ em có thể sử dụng khu vui chơi tại các sân
trường, những nơi công cộng... đảm bảo phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí lành
mạnh, an toàn và phát triển toàn diện cho trẻ em.
4. Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
a) Đối với xã có chợ trong quy hoạch:
Chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy định của UBND tỉnh (Chi tiết phụ lục đính kèm).
b) Đối với xã có chợ trong thời kỳ
quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư thì
xét các cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn theo quy định của UBND tỉnh (Chi tiết
theo phụ lục đính kèm).
c) Đối với xã không có chợ trong thời
kỳ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt thì không xem xét tiêu chí Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn.
5. Tiêu chí số 8 - Thông tin và truyền thông
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ
bưu chính đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Quyết
định số 441/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
8.2. Xã có điểm phục vụ viễn thông,
Internet
|
Là xã có dịch vụ viễn thông,
Internet đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều
4, Quyết định số 441/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2017 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
- Có đài truyền thanh hữu tuyến
hoặc vô tuyến được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết bị truyền thanh, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện tử và sử dụng tần số vô
tuyến điện, tiếp đất chống sét theo
Quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- 100% thôn, bản trong xã có hệ thống loa hoạt động.
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Là xã đáp ứng các điều kiện quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 - Điều 6, Quyết định số 441/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2017
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Tiêu chí 17- Môi trường và an toàn
thực phẩm
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
- Mai táng vào khu vực nghĩa trang
đã được quy hoạch.
- Nghĩa trang được quy hoạch và xây
dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các tiêu chuẩn,
quy phạm, quy định hiện hành của Nhà nước.
- Có quy chế quản lý nghĩa trang
được phê duyệt; Diện tích đất tối đa sử dụng cho phần mộ cá nhân (không bao
gồm diện tích đất giao thông giữa các lô mộ, hàng mộ)
phải tuân thủ theo quy định.
- Nước thải trong nghĩa trang phải
được xử lý đảm bảo chuẩn môi trường, chất thải rắn phải được thu gom, xử lý
theo quy định.
|
PHỤ LỤC
Kèm
theo Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 -Hướng dẫn tiêu
chí số 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội bình thường
|
Các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
Các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
I. Chợ nông thôn
|
1. Về
diện tích, mặt bằng xây dựng chợ
|
a) Có mặt bằng chợ phù hợp với quy
mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố
định.
|
a) Có mặt bằng chợ phù hợp với quy
mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố
định.
|
a) Có mặt bằng chợ phù hợp với quy
mô hoạt động chợ; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh
doanh cố định, không cố định.
|
b) Diện tích tối thiểu cho một điểm
kinh doanh trong chợ là 3m2.
|
b) Diện tích tối thiểu cho một điểm
kinh doanh trong chợ là 3m2.
|
b) Diện tích tối thiểu cho một điểm
kinh doanh trong chợ là 3m2.
|
2. Về
kết cấu nhà chợ chính
|
Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố
hoặc bán kiên cố theo quy định.
|
Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố
hoặc bán kiên cố theo quy định.
|
Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố
hoặc bán kiên cố theo quy định.
|
3. Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ
thuật công trình
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ,
địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ.
|
b) Nền chợ
phải được bê tông hóa.
|
b) Nền chợ phải được bê tông hóa.
|
b) Nền chợ phải được bê tông hóa.
|
c) Có nhà vệ sinh công cộng, bố trí
khu vực nam nữ riêng
|
c) Có nhà vệ sinh công cộng
|
c) Có nhà vệ sinh công cộng
|
d) Có bố trí địa điểm hoặc phương
án trông giữ xe (ngoài trời hoặc mái che).
|
d) Có bố trí
địa điểm hoặc phương án trông giữ xe (ngoài trời hoặc mái che).
|
d) Có bố trí
địa điểm hoặc phương án trông giữ xe (ngoài trời hoặc mái che).
|
đ) Khu bán thực phẩm tươi sống, khu
dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
|
đ) Khu bán thực phẩm tươi sống, khu
dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
|
đ) Khu bán thực phẩm tươi sống, khu
dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
|
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
f) Hệ thống cấp điện theo quy định
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
f) Hệ thống cấp điện theo quy định
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
f) Hệ thống cấp điện theo quy định
bảo đảm cho hoạt động của chợ.
|
g) Có khu thu gom rác và xử lý rác
trong ngày.
|
g) Có khu thu gom rác thải và xử lý
hoặc vận chuyển đi nơi khác ít nhất 2 ngày 1 lần
|
g) Có khu thu gom rác thải và xử lý
hoặc vận chuyển đi nơi khác ít nhất 2 ngày 1 lần
|
h) Có hệ thống rãnh thoát nước bảo
đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc.
|
h) Có hệ thống rãnh thoát nước bảo
đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc.
|
h) Có hệ thống rãnh thoát nước bảo
đảm thông thoáng và dễ dàng thông tắc.
|
i) Có đủ nguồn nước phục vụ chữa
cháy; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định
|
i) Có đủ nguồn nước phục vụ chữa
cháy; trang bị phương tiện tối thiểu phục vụ phòng cháy, chữa cháy theo quy
định
|
i) Có đủ nguồn nước phục vụ chữa
cháy; trang bị phương tiện tối thiểu phục vụ phòng cháy, chữa cháy
|
4. Về điều hành quản lý chợ
|
a) Có tổ chức quản lý: doanh
nghiệp, hợp tác xã, Ban quản lý, Tổ quản lý
|
a) Có tổ chức quản lý: doanh
nghiệp, hợp tác xã, Ban quản lý, Tổ quản lý
|
a) Có tổ chức quản lý: doanh
nghiệp, hợp tác xã, Ban quản lý, Tổ quản lý
|
b) Có nội quy chợ được UBND cấp có
thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai
|
b) Có nội quy chợ được UBND cấp có
thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai
|
b) Có nội quy chợ được UBND cấp có
thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết công khai
|
c) Có sử dụng cân đối chứng để
người tiêu dùng tự kiểm tra khối lượng hàng hóa
|
|
|
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
II. Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn
|
1. Siêu thị mini
|
|
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên siêu
thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên siêu
thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên siêu
thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
|
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
c) Có diện tích kinh doanh từ 150m2
và có bãi để xe với quy mô phù hợp.
|
c) Có diện tích kinh doanh từ 100m2
và có bãi để xe với quy mô phù hợp.
|
c) Có diện tích kinh doanh từ 100m2
và có bãi để xe với quy mô phù hợp.
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã.
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã.
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã.
|
đ) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn
môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí điểm hoặc phương án
trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
|
đ) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu về phòng
cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường; có bố trí điểm hoặc phương án
trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
|
đ) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc, đảm bảo tối thiểu các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh
an toàn môi trường; có bố trí điểm hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh
phù hợp cho khách hàng.
|
e) Có các thiết bị kỹ thuật cần
thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán
hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết
bị và phần mềm quản lý...).
|
e) Có các thiết bị kỹ thuật cần
thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...), cho đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...).
|
e) Có các thiết bị kỹ thuật cần
thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...), cho đóng gói, bán
hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...);
|
f) Tổ chức, bố trí hàng hóa theo
ngành hàng, nhóm hàng một cách văn
minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận
tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
|
f) Tổ chức, bố trí hàng hóa theo
ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học; có nơi bảo quản hành lý cá
nhân.
|
f) Tổ chức, bố trí hàng hóa theo
ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
|
g) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
g) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
g) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng kinh doanh tổng hợp
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên, địa
chỉ, điện thoại người đại diện.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên, địa
chỉ, điện thoại người đại diện.
|
a) Có bảng hiệu thể hiện tên, địa
chỉ, điện thoại người đại diện.
|
b) Có thời gian
mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
b) Có thời gian
mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho
việc mua sắm hàng ngày của người dân.
|
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu từ 35m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
|
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu từ 25m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
|
c) Có diện tích kinh doanh tối
thiểu từ 20m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã.
|
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh cơ
bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cư dân trong xã.
|
đ) Có bố trí quầy hoặc khu vực phù
hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương
|
|
|
e) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc, đảm bảo thuận tiện cho khách hàng.
|
e) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc, đảm bảo thuận tiện cho khách hàng.
|
e) Công trình kiến trúc được xây
dựng vững chắc; đảm bảo thuận tiện cho khách hàng.
|
f) Có trang thiết bị cần thiết (tủ
đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa và đáp ứng nhu cầu mua sắm của
khách hàng.
|
f) Có trang thiết bị cần thiết (kệ,
giá...).
|
f) Có trang thiết bị cần thiết (kệ,
giá...)
|
g) Tổ chức, bố
trí hàng hóa một cách thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh
toán.
|
g) Tổ chức, bố trí hàng hóa một
cách thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và
thanh toán.
|
g) Tổ chức, bố
trí hàng hóa một cách thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh
toán.
|
h) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
h) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
|
h) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
|