ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1433/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
15 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày
31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính
chuẩn hóa lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
22 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội công bố tại Quyết định số
1354/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố bộ
thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Bãi bỏ
03 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày
23/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Bãi bỏ
Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 1433 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
02
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật
|
03
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở,
sửa chữa nhà ở
|
04
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai
táng
|
05
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
01. Xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự, thời gian
thực hiện.
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức
độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp
hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Triệu tập các thành viên, gửi
thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết
tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
- Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy
định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
Việc thực hiện xác định mức độ
khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường
hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng
tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận
xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
- Riêng đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ,
mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ
khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của
Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi
được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương
tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người
khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục
vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
- Đối với những trường hợp
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết
tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính
xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định
y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người
khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận
của Hội đồng tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận
của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra,
kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng
giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:
Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp xác định khuyết
tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng
minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có)
+ Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại
khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày
đ) Đối tượng thực hiện:
Người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan, người có thẩm quyền được
uỷ quyền, phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận khuyết tật
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Luật người khuyết tật năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu
số 01
(Thông
tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28/12/ 2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………
Tỉnh, thành phố ……………………………………………
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện
người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được
đơn): ………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân:
……………………………………………………….
Họ tên người khuyết tật: ………………………………………….Nam, Nữ ……
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ……………..
Quê quán: …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại
……………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) ……………… huyện (quận, thị xã, TP)………………….
Tỉnh
……………………………………………………………………
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………........................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc
đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
□ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
□ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội
đồng giám định y khoa
□ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế
(Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
□ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều
trị bệnh tâm thần
□ Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
□ Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
………., ngày …
tháng … năm 20…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
02. Đổi, cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật
a) Trình tự, thời gian
thực hiện.
Trong các trường hợp: Giấy xác
nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được; trẻ khuyết
tật từ đủ 6 tuổi trở lên; mất Giấy xác nhận khuyết tật.
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định
đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật (Mẫu số 01 - Thông tư liên
tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu
số 01
(Thông
tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………
Tỉnh, thành phố …………………………………...
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện
người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được
đơn): ……………………………………………………………….............
Số chứng minh nhân dân:
………………………………………………………..
Họ tên người khuyết tật: ………………………………………….Nam, Nữ ……
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm
……………..............................
Quê quán:
……………………………………………………….......…………….
Hộ khẩu thường trú tại
……………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) ……………… huyện (quận, thị xã, TP)………………….
.
Tỉnh
…………………………………………………………………….................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………........................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc
đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
□ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
□ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội
đồng giám định y khoa
□ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế
(Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
□ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều
trị bệnh tâm thần
□ Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
□ Giấy khác (Ghi cụ thể
………………………………………)
|
………., ngày …
tháng … năm 20…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
03. Trợ giúp xã hội đột
xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Trình tự thực hiện và thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày,
kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống
nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn
lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ
trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở
(theo mẫu số 07).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn thực hiện: 02 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan, người
có thẩm quyền được uỷ quyền, phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 -
Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
Mẫu số 7
(Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ
NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng
quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):
………………………………..……
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc:
…………….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ….
3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ
tuổi lao động …… người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi
cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ
sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng
nặng):
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..……………..
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày… tháng…. năm 20……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã
xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày…..tháng…….năm…...
thống nhất kết luận như sau:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo
quy định./.
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..... tháng .....
năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
04. Trợ giúp xã hội đột xuất về
hỗ trợ chi phí mai táng
a) Trình tự thực hiện và thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Khi có người chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc
cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân
trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí
mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường
hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ
trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí
mai táng (theo mẫu số 06).
- Bản sao giấy báo tử của người bị
chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai
táng (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
Mẫu số 6
(Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI
PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
…………………………………………………...........
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……….. Dân tộc:
….…………............
1.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………….............
1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết
1.4. Nguyên nhân chết …………………………………………………………..............
1.5. Thời gian mai
táng…………..………………………………………………............
1.6. Địa điểm mai táng
…………………………………………………………..............
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG
RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:……………………………...………………………...........
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………............
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ
quan:………………...………………………...........
- Chức vụ:……………………………………………………………………….............
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..………………………….....
Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….……….............
2.2.2. Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………...………….............
Nơi ở:…………………………………………………………….………………...........
2.2.3. Quan hệ với người chết:…………………………………..……………................
……………………………………………………………………………………...........
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không
đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
|
Ngày....... tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn …………………xác nhận cơ
quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ chức mai táng cho người chết
theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
|
Ngày....... tháng ....... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
05. Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng
được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu
tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến UBND cấp xã thẩm định.
- Bước 2: UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp
xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
22/2014/TT- BLĐTBXH.
- Bước 3: UBND cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc
hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận
hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01 - Thông tư số
22/2014/TT- BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối
tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm
y tế.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế
l) Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày
27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015;
Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015.
Mẫu
số 1
(Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
THEO
PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã…..
Họ và tên: ………………………………………………………… :
Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày……. tháng…….
năm……. Dân tộc: ........................................................
Số CMND: …….…….…….…….……. Nơi cấp:
…….….. Ngày cấp: ...................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
.....................................................................................................................................
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã;
phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành
phố):
...................................................................................................................................
Ước tính thu nhập bình quân của
gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng):
.....................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
....
|
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự
nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét
duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ có mức sống trung bình được ngân sách nhà
nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã: ……………
Xác nhận Ông (bà) ………………có hộ khẩu thường
trú/tạm trú tại xã: ……………
Có mức thu nhập trung bình người/tháng: …....
thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách
nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
TM. UBND xã
………………………
(Ký tên và đóng dấu)
|
......,
ngày…. tháng… năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|