ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1426/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
24 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ
EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc
quy định chế độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi
ro trong cuộc sống trên đại bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 61/TTr-SLĐTBXH ngày 10/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính và
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (chi tiết tại phụ lục I).
2. Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính có liên quan (chi tiết tại phụ lục II).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (P/h cập nhật các phần mềm);
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Hữu
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 24 /7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVC
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.011721
|
Hỗ
trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc sống
trên địa bàn tỉnh
|
14 ngày làm việc
|
-
Tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
-
Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND
cấp huyện.
|
Chưa triển khai
|
Có
|
Không
|
Nghị
quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận quy định chế
độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong
cuộc sống trên địa bàn tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính cấp huyện
1. Thủ tục
hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc
sống trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ của trẻ em làm 01 bộ hồ sơ (gồm: Đơn đề nghị kèm theo các giấy tờ có
liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh Bình Thuận) nộp tại UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú
hoặc tạm trú (nộp bằng hình thức trực tiếp, qua bưu chính hoặc bằng hình thức
điện tử). Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp hồ sơ để bổ sung.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp xã có văn bản
đề nghị hỗ trợ cho trẻ em (kèm theo biên bản họp xét của Ban Bảo vệ trẻ em cấp
xã và hồ sơ của trẻ em) gửi về UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội).
- Bước 3: Trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị hỗ trợ cho trẻ em của
UBND cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu
đảm bảo đầy đủ thì trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định hỗ trợ đột xuất
theo đúng đối tượng, nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND.
- Bước 4: Trong thời gian 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành quyết định hỗ trợ,
UBND cấp xã thông báo cho gia đình có trẻ em được hỗ trợ (cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ của trẻ em) trực tiếp đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận
tiền hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất của
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em (mẫu đơn ban hành kèm theo Nghị quyết
số 24/2022/NQ-HĐND).
- Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận
của công an cấp xã. Trường hợp tử vong có giấy báo tử hoặc giấy xác nhận của
UBND cấp xã.
1.3.2. Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 14
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trẻ em, cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND
cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ đột xuất.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro
trong cuộc sống (mẫu đơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em thuộc hộ nghèo; hộ cận
nghèo; gia đình có hoàn cảnh khó khăn có giấy xác nhận của địa phương; trẻ em
là thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng; trẻ em là người dân tộc thiểu số; trẻ em sinh sống ở vùng
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo; trẻ em
đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng hoặc đang được nuôi dưỡng
tại các cơ sở bảo trợ xã hội được hưởng chế độ hỗ trợ đột xuất theo Nghị quyết
số 24/2022/NQ-HĐND nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trẻ em là nạn nhân bị xâm hại
tình dục.
+ Trẻ em là nạn nhân bị bạo lực,
bị ngược đãi, bị tai nạn thương tích (ngoài các trường hợp được quy định tại Điều
13, Điều 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ).
+ Trẻ em là nạn nhân của tội phạm
mua bán người, tội phạm bắt cóc.
+ Trẻ em bị mắc các bệnh phải nằm
điều trị tại các cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên (danh mục các bệnh theo Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này).
+ Trẻ em khuyết tật theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị quyết số 24/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về quy
định chế độ hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro
trong cuộc sống trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục
hỗ trợ đột xuất cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn bị tai nạn, rủi ro trong cuộc
sống trên địa bàn tỉnh (Mã số TTHC: 1.011721).
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp xã (07 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tiếp
nhận hồ sơ.
|
Giờ hành chính
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận
hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
|
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã hướng
dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã có văn bản nêu rõ lý do.
|
Bước 2
|
Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn xử lý.
|
0.25 ngày
|
Bước 3
|
Công chức phụ trách công tác trẻ em
|
Tiếp nhận, thẩm tra, xử lý hồ
sơ và tham mưu văn bản đề nghị.
|
04 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Xem xét, ký duyệt.
|
1.5 ngày
|
Bước 5
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa UBND cấp xã.
|
0.25 ngày
|
Bước 6
|
Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ về
bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
01 ngày
|
Cấp huyện (05 ngày làm
việc)
|
Bước 7
|
CCVC tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
0.25 ngày
|
Bước 8
|
Công chức phụ trách công tác trẻ em - Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
* Thẩm tra, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định, tham mưu quyết định hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu theo quy định, tham mưu văn bản trả lời (nêu rõ lý do).
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Kiểm tra, xem xét;
- Chuyển cho Công chức Văn
phòng HĐND và UBND huyện.
|
0.25 ngày
|
Bước 10
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Tiếp nhận và thẩm tra hồ
sơ.
- Trình lãnh đạo UBND huyện.
|
01 ngày
|
Bước 11
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Xem xét, ký duyệt.
|
01 ngày
|
Bước 12
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Chuyển Văn thư để phát hành.
|
0.25 ngày
|
Bước 13
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, trả kết quả
cho bộ phận một cửa UBND cấp huyện và gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội (để thực hiện).
|
0.25 ngày
|
Bước 14
|
CCVC bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Nhận kết quả và chuyển cho
Công chức bộ phận một cửa UBND cấp xã.
|
01 ngày
|
Cấp xã (02 ngày làm việc)
|
Bước 15
|
Công chức tại bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Nhận kết quả từ bộ phận một cửa
UBND cấp huyện và chuyển cho Công chức phụ trách công tác trẻ em.
|
0.25 ngày
|
Bước 16
|
Công chức phụ trách công tác trẻ em
|
Nhận kết quả từ bộ phận một cửa
và thông báo cho gia đình có trẻ em được hỗ trợ (cha hoặc mẹ hoặc người giám
hộ của trẻ em) trực tiếp đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận tiền
hỗ trợ.
|
1.75 ngày
|
|
Tổng thời gian thực hiện
TTHC
|
14 ngày làm việc
|