ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1426/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL, ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
90/TTr-SVHTTDL, ngày 30/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
(một) thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực văn hóa cơ sở đã được
công bố tại Quyết định số 1153/QĐ- UBND, ngày 17/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính
đã được công bố tại Quyết định số 2531/QĐ-UBND, ngày 16/11/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
a)
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ
trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b)
Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
-
Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn
cứ cách thức thực hiện của TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện; Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính.
- Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội
bộ xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
- Tổ
chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, VHXH;
- Lưu: 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh
vực văn hóa cơ sở
|
|
|
1
|
BVH-VLG-278924
|
Cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
Cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP, ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Văn
hóa cơ sở
|
Phòng
Văn hóa và Thông tin
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục
hành chính
|
Lĩnh
vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
|
Cấp
giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP, ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH
LONG
A.
Lĩnh vực Văn hóa
A1.
Văn hóa cơ sở
1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1.1
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước
2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các
hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối
với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành
phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện sẽ thông báo ngày trả kết quả
bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người
nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, sau 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi qua email phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP) hoặc bằng điện thoại để
thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước
3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường
bưu điện).
-
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận.
- Người
nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17
giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2.
Cách thức thực hiện:
Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
(1)
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Bản
sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
không.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8.
Phí:
+
Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Từ 01
đến 05 phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu
triệu đồng);
Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 12.000.000 đồng/giấy (mười
hai triệu đồng).
Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 2.000.000 đồng/phòng.
+
Tại khu vực khác:
Từ 01
đến 05 phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 3.000.000 đồng/giấy (ba
triệu đồng);
Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 6.000.000 đồng/giấy (sáu
triệu đồng).
Đối với
trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm
phòng, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 1.000.000 đồng/phòng.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1)
Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ,
đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
(2)
Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với
hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.11
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT, ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
-
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT.
-
Thông tư số 212/2016/TT-BTC, ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
- Nghị
định số 142/2018/NĐ-CP, ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…… tháng……. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
KARAOKE
Kính gửi: ……………………………...................
1.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết
bằng chữ in hoa) .................................................................................
- Địa
chỉ: .....................................................................................................
- Điện
thoại:
................................................................................................
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp.................
nơi cấp…..............................................................................................................
2.
Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa
chỉ kinh doanh: ..................................................................................
- Tên
nhà hàng karaoke (nếu có):
...............................................................
- Số
lượng phòng karaoke: .........................................................................
- Diện
tích cụ thể từng phòng:
...................................................................
3.
Cam kết
- Thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật
liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh
doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu 25
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1.
Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công
trình phụ.
2.
Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ
sinh môi trường theo quy định.
3.
Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó
với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.
Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm
soát theo quy định.
5.
Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên;
nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được
quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
6.
Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở
lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng.
7.
Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng
ma túy tại phòng karaoke.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.....
(hoặc Uỷ ban nhân dân huyện, quận......được phân cấp)
---------------
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Năm 20.....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH, THÀNH PHỐ..........
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
CẤP GIẤY PHÉP CHO:
-
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
.....................................................................................
-
Năm sinh: ......../........./............... (đối với cá nhân)
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :...........................
ngày...................................
do................................................. cấp
- Địa
chỉ kinh doanh:..............................................
-
Tên, biển hiệu kinh doanh:..................................
- Số
lượng.............................phòng
(Những
nội dung cần thiết khác............................)
Số
giấy phép...........................
|
..........., ngày........ tháng......
năm..........
GIÁM ĐỐC
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
SỐ TT
|
VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
|
|
|
|