ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1425/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 14 tháng 7
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ cứ Luật Hộ
tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1265/TTr-STP ngày 07/7/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký
khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình. Cụ thể:
1. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến tại Phụ lục 1.
2.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến tại Phụ
lục 2.
3.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến tại Phụ
lục 3.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ
LỤC 1
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN (MỨC
ĐỘ 3)
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
1. Quy trình:
Bước 1: Người có yêu cầu ĐKKS
truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ
ĐKKS trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai
thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động
điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai
sinh (Cổng dịch vụ công quốc gia/cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm
phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo
quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có);
bản chụp Giấy CNKH (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong
CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường
hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải
tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền); nộp
phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS) thông qua chức năng
thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ
ĐKKS trực tuyến.
Bước 2: Công chức Bộ phận
một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của
hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKS để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu
hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu ĐKKS không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận
một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
Bước 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ
cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì
gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người
nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ,
hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật
thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định danh cá
nhân.
Bước 4: Sau khi CSDLQGVDC
trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh,
trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân kiểm tra
thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ
phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa
nộp lệ phí tại bước 1), nhận Giấy khai sinh.
Lưu ý: Nếu người có yêu
cầu ĐKKS có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
(Quy
trình trên được mô tả theo sơ đồ dưới đây)
2. Thành phần hồ
sơ ĐKKS điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch
điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai
thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu
tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường
hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về
việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc
trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận
của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ,
trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền
(được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực
hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em
là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha,
mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân
trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết
hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy
chứng nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh
thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy
tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ,
tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao
điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng
bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan
đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có
yêu cầu ĐKKS phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân;
bản chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện
tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
Trường hợp người đi
đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải
có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ
em về các nội dung khai sinh.
Đối với việc xác định
họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ,
dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc
dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá
dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ
không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh
thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo
đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cho phép
người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký
hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản
cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
3. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp
đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí tại Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
- Phí cấp bản sao
Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu
cầu ĐKKS chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng
dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.
PHỤ
LỤC 2
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ
3)
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
1. Quy trình:
Bước 1: Người có yêu cầu ĐKKT
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ
ĐKKT trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác
thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền
vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công, bao gồm cả thông tin của
người đi khai tử và thông tin của người được khai tử).
Người có yêu cầu đăng
ký khai tử cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử
(Cổng dịch vụ công quốc gia/cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp
nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKT ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo
quy định (bao gồm: bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy
tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp
lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã
lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy
CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung
cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực
hiện việc ĐKKT theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp
phí, lệ phí ĐKKT) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng
dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKT trực tuyến.
Bước 2: Công chức Bộ phận
một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của
hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKT để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không 2 thể giải quyết ngay thì có
Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu ĐKKT không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận
một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKT. Bƣớc 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ
cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì
gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người
nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ,
hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật
thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, lưu chính thức.
Bước 4: Công chức làm công
tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một
cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân kiểm tra
thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ ĐKKT, nhận
Trích lục khai tử.
Lưu ý: Nếu người có yêu
cầu ĐKKT có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ
tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số
01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có
yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
(Quy trình trên được
mô tả theo sơ đồ dưới đây)
2. Thành phần hồ
sơ ĐKKT điện tử:
2.1. Biểu mẫu hộ tịch
điện tử tương tác đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai
thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
2.2. Người có yêu cầu
tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
2.2.1. Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.2.2. Giấy tờ, tài
liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng
minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu,
không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
2.2.3. Văn bản ủy
quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện
việc đăng ký khai tử.
2.2.4. Giấy tờ tùy thân
trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
2.2.5. Giấy tờ chứng
minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ
CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy
tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ,
tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện
tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện
tử này.
- Khi tới cơ quan
đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử)
người có yêu cầu ĐKKT xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ
tại mục 2.2.1 đến 2.2.4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ
này.
3. Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp
đăng ký khai tử không đúng hạn: theo mức thu lệ phí tại Nghị quyết số
277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
- Phí cấp bản sao
Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
Trường hợp người yêu
cầu ĐKKT chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng
dịch vụ công thì thực hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết
quả.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
PHỤ
LỤC 3
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN (MỨC ĐỘ
3)
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
1. Quy trình:
Bước 1: Người có yêu cầu ĐKKH
truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ
ĐKKH trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh (https://dichvucong.hoabinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định
danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công
dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ
CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử
tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng
ký kết hôn cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn
(Cổng dịch vụ công quốc gia/cấp tỉnh cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp
nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo
quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy
CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung
cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKH trực
tuyến.
Bước 2: Công chức Bộ phận
một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của
hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKH để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu
hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo (Đối với ĐKKH có
yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện là 15 ngày).
2.2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
2.3. Trường hợp người
có yêu cầu ĐKKH không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận
một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH.
Bước 3: Công chức làm công
tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin
trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
3.1. Trường hợp hồ sơ
cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì
gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người
nộp hồ sơ - thực hiện lại bước 2.2 hoặc 2.3.
3.2. Nếu thấy đầy đủ,
hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật
thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung.
Bước 4: Công chức làm công
tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận
một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân (hai bên
nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông
tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự
nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận
01 bản chính Giấy CNKH.
(Quy
trình trên được mô tả theo sơ đồ thực hiện dưới đây)
2. Thành phần hồ
sơ ĐKKH điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch
điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai
thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu
tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn
xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của
UBND cấp xã);
+ Giấy xác nhận của
tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết
hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không
có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng
hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận
người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết
hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy
tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ,
tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện
tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản
điện tử này.
- Khi tới cơ quan
đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH
phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình
trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ
phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm
tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn,
mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải
quyết:
- Ngay trong ngày làm
việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối với việc ĐKKH
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký
kết hôn tại UBND cấp xã;
- Lệ phí đăng ký kết
hôn theo mức thu lệ phí tại Nghị quyết số 277/2020/NQ- HĐND ngày 23/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm
và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
- Phí cấp bản sao
Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu
cầu ĐKKH chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng
dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam,
lệ phí quốc tịch.