Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 1420/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1420/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 6/3/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 176/TTr-SNN ngày 14/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2. Các Sở, Ban, ngành hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa:
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ UBND các xã tổ chức thực hiện các tiêu chí quy định tại Quyết định này; đảm bảo tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Căn cứ các tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 1 Quyết định này để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện của các xã trên địa bàn trước khi trình UBND tỉnh xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Bà Rịa; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2016 phải đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 6/3/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
I. Lĩnh vực Quy hoạch |
|||
1 |
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn |
Đạt |
II. Lĩnh vực Hạ tầng kinh tế - xã hội |
|||
2 |
Hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và thích ứng với biến đổi khí hậu |
2.1. Tỷ lệ đường trục thôn và đường liên thôn được cứng hóa |
100% cứng hóa (≥ 50% nhựa hóa hoặc bê tông hóa) |
2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa |
100% (≥ 50% bê tông hóa) |
||
2.3. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 80% |
||
2.4. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
99,5% |
||
2.5. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định |
100% |
||
3 |
Thực hiện quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội đã được đầu tư. |
Không có công trình bị xuống cấp, hư hỏng mà không được duy tu, sửa chữa kịp thời. |
Đạt |
III. Lĩnh vực Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân |
|||
4 |
Quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất |
Thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Đạt |
5 |
Tổ chức sản xuất |
5.1. Có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả |
Đạt |
5.2. Có mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm |
Đạt |
||
6 |
Cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp |
6.1. Tỷ lệ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực |
- Cây lúa: làm đất 95%; thu hoạch 80%; vận chuyển 100%. - Cây bắp: làm đất 95%; tách hạt 90%; vận chuyển 100%. - Cây ăn trái các loại, hồ tiêu, cà phê: làm đất 90%; tưới nước 90%; phun thuốc BVTV 70%; vận chuyển sau thu hoạch 100%. - Cây cao su, điều: làm đất 95%; phun thuốc BVTV 80%; vận chuyển sau thu hoạch 100%. |
6.2. Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ |
Đạt |
||
7 |
Việc làm cho lao động nông thôn |
Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tổ chức lại sản xuất |
Đạt |
8 |
Thu nhập và tỷ lệ hộ nghèo |
8.1. Thu nhập bình quân đầu người |
Năm 2018: ≥ 50 triệu đồng Năm 2019: ≥ 55 triệu đồng Năm 2020: ≥ 60 triệu đồng |
8.2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều |
≤ 0,5% |
||
IV. Lĩnh vực Giáo dục - Y tế - Văn hóa |
|||
9 |
Nâng cao trình độ dân trí của người dân |
9.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 |
Đạt |
9.2. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 |
Đạt |
||
9.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 |
Đạt |
||
9.4. Lao động có việc làm qua đào tạo |
≥ 65% |
||
9.5. Có 100% số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp |
Đạt |
||
10 |
Chất lượng chăm sóc sức khỏe |
10.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 90% |
10.2. Xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2016 - 2020 |
Đạt |
||
11 |
Đời sống văn hóa |
11.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
≥ 90% |
11.2. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút số lượng lớn người dân tham gia; phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện |
Đạt |
||
V. Lĩnh vực Cảnh quan - Môi trường |
|||
12 |
Nước sạch và cảnh quan môi trường |
12.1. Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung bảo đảm cung cấp nước sạch cho 100% số hộ dân trên địa bàn xã |
Đạt |
12.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương; có mô hình phân loại rác tại nguồn |
Đạt |
||
13 |
Xử lý rác thải và thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường |
13.1. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có) phải được trồng nhiều lớp cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh, ít nhất 70% lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng quy định |
Đạt |
13.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
100% |
||
13.3. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
100% |
||
VI. Lĩnh vực An ninh trật tự - Hành chính công |
|||
14 |
An ninh trật tự xã hội |
An ninh trật tự được bảo đảm; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
15 |
Hành chính công |
15.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định |
Đạt |
15.2. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở. Các thôn, ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. |
Đạt |