Quyết định 1414/2013/QĐ-UBND quy định về xác định giá đất tái định cư trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 1414/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/07/2013
Ngày có hiệu lực 02/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Dương Anh Điền
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1414/2013/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 23 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 về bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo số 68/BC-STC ngày 20/6/2013 về việc ban hành quy định về xác định giá đất tái định cư trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm định số 28/BCTĐ-STP ngày 18/6/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định về việc xác định giá đất tái định cư trên địa bàn thành phố như sau:

1. Mức giá đất tái định cư áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn giao đất tái định cư được xác định bằng giá đất ở hiện trạng tự nhiên (quy định tại Bảng giá đất ban hành ngày 01/01 hàng năm của Uỷ ban nhân dân thành phố) vị trí khu đất tái định cư cộng (+) với chi phí xây dựng hạ tầng (gồm: hạng mục đường giao thông nội bộ, vỉa hè, thoát nước thải trong khu tái định cư; không bao gồm: chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí san lấp mặt bằng bằng cao độ cốt đất ở hiện trạng tự nhiên, chi phí cấp điện chiếu sáng công cộng và cấp nước công cộng trong dự án khu tái định cư).

2. Mức giá đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tái định cư được xét giao đất có thu tiền sử dụng đất trong khu tái định cư: tính tăng 20% mức giá đất tái định cư đối với hộ đủ điều kiện tiêu chuẩn tái định cư cùng vị trí.

Điều 2.

1. Giao Uỷ ban nhân dân các quận, huyện lập phương án giá đất giao tái định cư gửi Sở Tài chính chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố thẩm định trình Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng:

- Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các quận, huyện thực hiện quyết định này.

- Thường xuyên nắm tình hình, tổ chức đánh giá việc thực hiện, đề xuất điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo việc xác định giá đất tái định cư trên địa bàn thành phố đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Dương Anh Điền