Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 1412/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thanh tra tỉnh xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.\
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh)
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Thanh tra tỉnh xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.\
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của UBND tỉnh)
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Thanh tra tỉnh
1.1. Vị trí
Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh.
1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
- Thanh tra tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
- Thanh tra tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu, điều hành mọi hoạt động của cơ quan trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp lãnh đạo Thanh tra tỉnh; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh gồm:
+ Lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
+ Văn phòng;
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 1 (Phòng 1);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 2 (Phòng 2);
+ Phòng Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 (Phòng 3);
+ Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (Phòng 5);
+ Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng 6).
Trong đó:
+ Văn phòng: Văn phòng có chức năng tham mưu giúp Chánh Thanh tra tỉnh về công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ, bảo đảm các hoạt động của cơ quan Thanh tra tỉnh, công tác tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng, pháp chế, tiếp công dân.
+ Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 1, 2, 3 (Phòng 1, 2, 3)
Các Phòng Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi được Chánh tra tỉnh phân công phụ trách.
+ Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng (Phòng 5)
Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng có chức năng giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng.
+ Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (Phòng 6)
Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra có chức năng giúp Chánh Thanh tra tỉnh giám sát, kiểm tra hoạt động Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra do Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh soạn thảo; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động
Là cơ quan thanh tra theo cấp hành chính nên hoạt động của Thanh tra tỉnh chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố chủ quan và khách quan, cụ thể:
- Nhóm nhân tố khách quan:
+ Trình độ dân trí, trình độ nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân: Nhân tố này có thể tác động thuận chiều hoặc ngược chiều nhưng xu hướng chung là dân trí cao thì khiếu nại nhiều hơn, tỉ lệ khiếu nại đúng, sẽ gia tăng; giải quyết khiếu nại cho người am hiểu pháp luật sẽ thuận lợi hơn;
+ Mức độ phát triển kinh tế - xã hội: Kinh tế trong tỉnh đang chuyển dịch mạnh nhưng chưa đi vào ổn định, đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, đô thị hóa thì công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có xu hướng gia tăng cả về số lượng và tính phức tạp;
+ Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn;
+ Tính đồng bộ của hệ thống văn bản pháp luật về các lĩnh vực có liên quan đến việc thực hiện chứng năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
- Nhóm nhân tố chủ quan:
+ Số lượng, chất lượng công chức, nhất là chất lượng theo yêu cầu phải “vừa hồng, vừa chuyên”. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị, bản lĩnh, đạo đức cách mạng của cán bộ, công chức trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngành, trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng;
+ Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc và việc ứng dụng công nghệ thông tin;
+ Sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cơ quan Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra tỉnh; số lượng, khối lượng công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Thanh tra Chính phủ giao;
+ Năng lực chỉ đạo, điều hành, phát huy sức mạnh tập thể của cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị;
+ Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các Cơ quan, tổ chức có liên quan.
Do đó xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư liên lịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
- Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh;
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo).
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 06 vị trí, 22 biên chế.
1.1.. Vị trí Chánh Thanh tra tỉnh: 01 vị trí, 01 biên chế.
Chánh Thanh tra tỉnh: là người đứng đầu Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh; phụ trách chung, chủ tài khoản và là người phát ngôn của Thanh tra tỉnh.
1.2. Vị trí Phó Chánh Thanh tra tỉnh: 01 vị trí, 03 biên chế.
Phó Chánh Thanh tra tỉnh: Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác. Được phân công phụ trách, theo dõi địa bàn, lĩnh vực và trực tiếp chỉ đạo hoạt động một hoặc một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh; bao gồm:
- Giúp Chánh Thanh tra quản lý nhà nước về công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo lĩnh vực và địa bàn được phân công phụ trách.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra đối với các cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa phương.
- Phụ trách công tác kiểm tra, giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh.
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và tổ chức, hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các chuyên đê về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Chủ trì việc phối hợp công tác với các cơ quan, ban ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
1.3. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí, 05 biên chế.
- Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
- Tham mưu lãnh đạo cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị. Chỉ đạo phòng nghiệp vụ do mình phụ trách tham mưu thực hiện công tác xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn, lĩnh vực được phân công; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo.
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng.
1.4. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phụ trách chung, tham mưu lãnh đạo cơ quan thực hiện công tác quản trị hành chính của cơ quan. Chỉ đạo Văn phòng thực hiện việc tham mưu, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo của lãnh đạo. Chỉ đạo công tác tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị và của toàn ngành trên địa bàn tỉnh; tham mưu công tác tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng của cơ quan và của Ngành theo phân cấp quản lý cán bộ; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả các lĩnh vực công tác khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; tham mưu tổ chức các hoạt động, Hội nghị liên quan đến hoạt động của đơn vị.
1.5. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí, 10 biên chế.
- Chịu trách nhiệm giúp các Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng.
- Chỉ đạo nghiệp vụ trong việc tham mưu thực hiện công tác xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn, lĩnh vực do phòng phụ trách; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
- Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo.
- Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng công chức, thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công.
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí, 02 biên chế.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao:
- Thực hiện công tác quản trị hành chính của cơ quan. Chỉ đạo công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của đơn vị và của toàn Ngành trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu công tác cải cách hành chính, công nghệ thông tin, ISO, văn thư - lưu trữ; công tác pháp chế; tham mưu công tác tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng của cơ quan và của ngành theo phân cấp quản lý cán bộ; tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả các lĩnh vực công tác khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; tham mưu tổ chức các hoạt động, Hội nghị liên quan đến hoạt động của đơn vị.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 05 vị trí, 18 biên chế.
Tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân; xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thanh tra; phòng, chống tham nhũng; quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh: đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các Kết luận, quyết định xử lý về thanh tra. Thực hiện giám sát hoạt động các đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh, cụ thể:
- Thanh tra kinh tế xã hội: 01 vị trí, 04 biên chế;
- Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo: 01 vị trí, 06 biên chế;
- Thanh tra phòng chống tham nhũng: 01 vị trí, 04 biên chế;
- Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư: 01 vị trí, 01 biên chế;
- Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra: 01 vị trí, 03 biên chế.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 08 biên chế.
- Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Tham mưu thực hiện công tác tổ chức cán bộ của cơ quan và của ngành theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu thực hiện các chế độ báo cáo thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; Quản lý, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan và ngành Thanh tra.
- Hành chính một cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm
- Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm
- Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan, thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động trong cơ quan Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục đối với cán bộ, thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh.
- Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ: 03 vị trí, 01 biên chế.
Có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ và thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan theo quy định.
- Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; các phần mềm dùng chung, trang thông tin điện tử; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin và Văn phòng điện tử tại đơn vị.
Tham mưu công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 1 cửa; pháp chế, khoa học công nghệ.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
- Vị trí Tạp vụ: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vệ sinh sạch sẽ Trụ sở cơ quan và phòng làm việc của lãnh đạo; lễ tân, phục vụ nước các hội nghị, cuộc họp của cơ quan.
- Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 02 biên chế.
Lái xe đưa đón lãnh đạo, cán bộ, công chức cơ quan đi công tác trong và ngoài tỉnh bảo đảm an toàn, đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
- Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị điện, nước.
- Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 biên chế
Bảo vệ, tuần tra canh gác trong khu vực cơ quan, bảo đảm an toàn (bao gồm cả phòng cháy, chữa cháy), bảo đảm an ninh trật tự, tài sản của cơ quan và tài sản công dân theo đúng quy định của Nhà nước và cơ quan; giữ gìn cảnh quan cơ quan xanh, sạch, đẹp.
TT |
Tên đơn vị/Vị trí việc làm |
Số lượng vị trí |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Chi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
6 |
22 |
|
|
1.1 |
Chánh Thanh tra tỉnh |
1 |
1 |
Thanh tra viên chính |
|
1.2 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
1 |
3 |
Thanh tra viên chính |
|
1.3 |
Trưởng phòng |
1 |
5 |
Thanh tra viên |
|
1.4 |
Phó Trưởng phòng |
1 |
10 |
Thanh tra viên |
|
1.5 |
Chánh Văn phòng |
1 |
1 |
Thanh tra viên |
|
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng |
1 |
2 |
Thanh tra viên |
|
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
5 |
18 |
|
|
2.1 |
Thanh tra kinh tế xã hội |
1 |
4 |
Thanh tra viên |
|
2.2 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo |
1 |
6 |
Thanh tra viên |
|
2.3 |
Thanh tra phòng chống tham nhũng |
1 |
4 |
Thanh tra viên |
|
2.4 |
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
1 |
1 |
Thanh tra viên |
|
2.5 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
1 |
3 |
Thanh tra viên |
|
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
13 |
08 |
|
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
1 |
0 |
Chuyên viên hoặc tương đương |
CVP, PCVP kiêm nhiệm |
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
1 |
1 |
Chuyên viên hoặc tương đương |
|
3.3 |
Hành chính một cửa |
1 |
0 |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
3.4 |
Quản trị công sở |
1 |
0 |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
3.5 |
Công nghệ thông tin |
1 |
1 |
Chuyên viên hoặc tương đương |
|
3.6 |
Kế toán |
1 |
1 |
Kế toán viên hoặc tương đương |
|
3.7 |
Văn thư |
1 |
1 |
Nhân viên hoặc tương đương |
|
3.8 |
Lưu trữ |
1 |
0 |
Nhân viên hoặc tương đương |
Văn thư kiêm nhiệm |
3.9 |
Thủ quỹ |
1 |
0 |
Nhân viên hoặc tương đương |
Văn thư kiêm nhiệm |
3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
1 |
0 |
|
HĐ theo NĐ 68 (Bảo vệ kiêm nhiệm) |
3.11 |
Lái xe |
1 |
2 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.12 |
Nhân viên phục vụ |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
3.13 |
Bảo vệ |
1 |
1 |
|
HĐ theo NĐ 68 |
|
Tổng cộng |
24 |
48 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Chánh Thanh tra tỉnh quyết định phân bổ biên chế giữa các Phòng cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch thanh tra viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương: 4 người, chiếm 8,3% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương: 37 người, chiếm 87,2% so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 07 người, chiếm 14,5% so với tổng số.
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xứ;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan
Thanh tra tỉnh và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực;
- Xây dựng mối quan hệ.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH
(Phụ lục số 02 kèm theo)
1. Chánh Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ
VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của
UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Tên phòng ban thực hiện VTVL |
Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL |
Nhiệm vụ chính của VTVL |
Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) |
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính |
Số lượng đầu ra sản phẩm trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Chánh thanh tra |
Lãnh đạo |
TTVC |
Chỉ đạo, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo tuyên truyền pháp luật thuộc lĩnh vực pháp luật quản lý. |
10 |
Quán triệt tại các lớp tập huấn; văn bản hướng dẫn, giải đáp thắc mắc. |
20 |
|
|
|
|
- Chỉ đạo dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh; quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; - Chỉ đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. |
10 |
- Quyết định, chỉ thị và các văn bản khác có tính chất dài hạn liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; - Quy hoạch, kế hoạch. |
05- 10 |
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng 05 năm và hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền. |
05 |
Các chương trình, kế hoạch công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
05 |
|
|
|
|
Chủ trì xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng nội dung, thời gian thanh tra giữa Thanh tra các sở, giữa Thanh tra sở với Thanh tra cấp huyện; chủ trì phối hợp với Chánh Thanh tra bộ xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn tỉnh. |
05 |
-Văn bản chỉ đạo xây dựng kế hoạch; - Các cuộc họp triển khai, chỉ đạo, kết luận; - Văn bản góp ý, đề nghị điều chỉnh. |
10 |
|
|
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức, nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện và cán bộ làm công tác thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xử lý những vấn đề khác nhau giữa Chánh Thanh tra và thủ trưởng cùng cấp theo quy định của Luật Thanh tra. |
10 |
- Văn bản triển khai, đôn đốc, trả lời; - Làm việc, trao đổi trực tiếp; - Các văn bản trả lời tham vấn. |
30-40 |
|
|
|
|
Xây dựng lực lượng, công tác tài chính, quản trị hành chính, công tác thi đua - khen thưởng của cơ quan Thanh tra tỉnh. |
15 |
- Đảm bảo tổ chức bộ máy thanh tra hoạt động theo đúng quy định; phân công nhiệm vụ rõ ràng nhằm đạt hiệu quả cao. - Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn |
50 |
|
|
|
|
Xem xét, phê duyệt các quyết định thanh tra, kế hoạch các đoàn thanh tra, chỉ đạo kết luận thanh tra, kết luận vụ khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền và đề nghị xử lý các vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra; xử lý các vấn đề khác nhau giữa các Phó Chánh Thanh tra, giữa phó Chánh Thanh tra với Trưởng phòng, Trưởng đoàn thanh tra. |
20 |
Các kết luận, quyết định của Chánh Thanh tra theo quy định |
80 |
|
|
|
|
Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
05 |
Các hình thức kiểm tra, giám sát theo quy định |
Thường xuyên |
|
|
|
|
Tham dự hội họp do các cơ quan địa phương, Trung ương có liên quan đến hoạt động của Ngành; trách nhiệm của Tỉnh ủy viên, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và theo các Quy chế phối hợp liên ngành. |
10 |
Số cuộc họp liên quan |
50 |
|
|
|
|
Thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên, định kỳ theo trách nhiệm của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đối thoại với công dân để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khiếu nại |
05 |
Số buổi tiếp công dân và các cuộc đối thoại với công dân |
50 |
|
|
|
|
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và thực hiện lộ trình Chính phủ điện tử, thực hiện công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình. |
05 |
|
Thường xuyên |
2 |
Phó Chánh Thanh tra |
Lãnh đạo |
TTVC |
Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham tham nhũng theo lĩnh vực được phân công. |
20 |
Các văn bản triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc họp, kiểm tra, làm việc trực tiếp |
50 |
|
|
|
|
- Tham gia dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Thanh tra tỉnh về lĩnh vực công tác được phân công; - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc Chánh Thanh tra phê duyệt. |
10 |
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn |
30 |
|
|
|
|
Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo Thanh tra tỉnh và ngành Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
20 |
- Các chỉ đạo, trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc; - Chỉ đạo xây dựng dự thảo các kết luận thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận tố cáo và thòng, chống tham nhũng. |
50 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra liên ngành, Tổ trưởng tổ công tác liên ngành. |
10 |
Báo cáo kết quả thanh tra; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh; dự thảo kết luận thanh tra. |
03-06 |
|
|
|
|
Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh. |
20 |
Các chỉ đạo, trao đổi trực tiếp trong tác nghiệp, các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra. |
60 |
|
|
|
|
Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của các cơ quan thanh tra và công chức, người lao động ngành Thanh tra tỉnh |
05 |
Các chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp hoặc bằng văn bản |
40 |
|
|
|
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, tham vấn trả lời về nghiệp vụ; sơ kết, tổng kết các chuyên đề nghiệp vụ |
05 |
Đề cương tập huấn, văn bản trả lời |
10 |
|
|
|
|
Đề xuất Chánh Thanh tra các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; giúp Chánh Thanh tra tổ chức thực hiện các đề án, chương trình chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác ngành |
05 |
- Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất trực tiếp tại cuộc họp trực báo, họp lãnh đạo; - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết |
40 |
|
|
|
|
Tham gia các cuộc họp, hội nghị về công tác chuyên môn có liên quan đến hoạt động của Thanh tra tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách; thực hiện các công việc phối hợp theo quy chế; bồi dưỡng cập nhật kiến thức lãnh đạo, quản lý. |
05 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết tổng kết các hoạt động. |
20 |
3 |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV hoặc tương đương |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. Báo cáo họp giao ban, tham mưu báo cáo tháng trình lãnh đạo. |
15 |
- Phân công nhiệm vụ; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; - Thẩm định văn bản do công chức Văn phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trình Chánh, Phó Thanh tra ký ban hành hoặc ký thừa lệnh Thanh tra theo ủy quyền |
200 |
|
|
|
|
Tham mưu Chánh Thanh tra về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua khen thưởng của Thanh tra tỉnh và ngành Thanh tra tỉnh |
45 |
- Dự thảo mới (hoặc rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung) văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng (hoặc rà soát, sửa đổi, bổ sung) các quy định, quy chế, quy trình, thủ tục quản lý nội bộ cơ quan và ngành Thanh tra tỉnh; - Quyết định tiếp nhận, phân công công chức Thanh tra tỉnh; - Quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ; đào tạo bồi dưỡng; nâng lương; bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch thanh tra viên, kê khai tài sản của cơ quan... - Thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện và Thanh tra viên. - Quy định, quy chế, kế hoạch, phát động, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc về công tác thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo, lập hồ sơ thủ tục đề nghị khen thưởng. |
100 |
|
|
|
|
Tham mưu quản lý tài sản cơ quan; Điều động bố trí xe. Tham mưu kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan Tham mưu công tác cải cách hành chính, ISO của cơ quan |
20 |
- Tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Thanh tra tỉnh quản lý; - Thực hiện việc điều động, bố trí xe ô tô đưa đón cán bộ đi công tác; Các kế hoạch, quyết định, quy định, quy chế, công văn; báo cáo các quy trình các văn bản chỉ đạo triển khai; kiểm tra, hướng dẫn đôn đốc trực tiếp; Cập nhập dữ liệu; viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử. |
250 |
|
|
|
|
Thực hiện giám sát, kiểm tra nội bộ |
05 |
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh; - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. |
20 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, quyết định... của Thanh tra tỉnh xây dựng hoặc của sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng; - Tham gia các công tác về thực hiện dân chủ ở cơ sở; nhiệm vụ công tác Đảng và công tác Công đoàn... |
50 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
05 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan và các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành và tổ chức; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
40 |
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng |
CV hoặc tương đương |
- Giúp Chánh Văn phòng đôn đốc, nhắc nhở công chức, người lao động Văn phòng thực hiện các công việc được giao; - Chỉ đạo, giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. |
20 |
- Đôn đốc, nhắc nhở trực tiếp; - Chỉ đạo, tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống lụt bão. |
20 |
|
|
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân thường xuyên đối với các vụ việc phức tạp hoặc đông người, chuẩn bị nội dung để Chánh Thanh tra tiếp dân định kỳ tại Trụ sở cơ quan và tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; - Tham mưu kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan; quản lý Cổng Thông tin điện tử; kiểm tra, đôn đốc việc vận hành, khai thác, quản lý, sử dụng mạng máy tính nội bộ và các phần mềm dùng chung trên mạng nội bộ cơ quan. |
50 |
- Tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn, trả lời hoặc rà soát liên quan đến các vụ việc đông người, tồn đọng, phức tạp; - Các kế hoạch, quyết định, quy định, quy chế, công văn; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra hướng dẫn, đôn đốc trực tiếp; Cập nhập dữ liệu; viết tin, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử. |
100 |
|
|
|
|
- Tham mưu công tác tổ chức. - Công tác hành chính, quản trị; văn thư, lưu trữ. |
20 |
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo quyết định liên quan đến tổ chức - Dự thảo quyết định, kế hoạch, quy chế, công văn, hướng dẫn về quản trị cơ quan, quản lý tài sản, tài liệu lưu trữ... |
100 |
|
|
|
|
Tham gia các đoàn thanh tra, Tổ công tác; thực hiện các nhiệm vụ công tác khác thuộc trách nhiệm của Văn phòng |
10 |
- Báo cáo kết quả thanh tra, thẩm tra khiếu nại, tố cáo; tham gia dự thảo kết luận thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Tổng hợp báo cáo, kiến nghị, đề xuất thuộc lĩnh vực được phân công. |
20 |
5 |
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
Văn phòng |
Thanh tra viên |
Tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
100 |
-Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân thường xuyên tại Trụ sở cơ quan; phục vụ Chánh Thanh tra tiếp công dân định kỳ; tham mưu Lãnh đạo xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi đến Thanh tra tỉnh và Lãnh đạo Thanh tra tỉnh; - Dự thảo các văn bản xử lý đơn thư; - Dự thảo báo cáo kết quả tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Thanh tra tỉnh; - Thực hiện nhiệm vụ rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh qua công tác tiếp dân và tiếp nhận đơn thư. - Các nhiệm vụ được giao khác. |
400 |
6 |
Tổ chức nhân sự |
Văn phòng |
Chuyên viên và tương đương |
Giúp Chánh Văn phòng thực hiện công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan và ngành |
50 |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc dự thảo mới văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban; hoặc tham gia các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới ngành; - Tham mưu việc kê khai tài sản cơ quan. - Dự thảo các văn bản liên quan về công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá công chức; công tác thi đua khen thưởng; kỷ luật công chức viên chức và người lao động. |
15 |
|
|
|
|
Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế làm việc |
20 |
Xây dựng, rà soát để sửa đổi, bổ sung; tổ chức thực hiện; báo các kết quả thực hiện |
5 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
50 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra (theo phân công); Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
50 |
7 |
Hành chính tổng hợp |
Văn phòng |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác được giao |
40 |
Soạn thảo báo cáo công tác hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định; |
30 |
|
|
|
|
Tham mưu tổ chức các hội nghị của ngành |
20 |
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các hội nghị của ngành |
10 |
|
|
|
|
Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác theo phân công |
10 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác |
12 |
|
|
|
|
Quản lý, theo dõi công tác thi đua. khen thưởng của cơ quan và ngành Thanh tra |
10 |
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu lãnh đạo xây dựng kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo về công tác thi đua, khen thưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu lãnh đạo phòng tham mưu lãnh đạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng. Thẩm định hồ sơ khen thưởng, lập văn bản dự thảo quyết định khen thưởng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Tổng hợp số liệu, soạn thảo các văn bản chỉ đạo, tuyên dương, khen thưởng. Soạn thảo báo cáo công tác thi đua, khen thưởng hàng tháng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm. |
120 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40-50 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra (theo phân công); Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
30 |
8 |
Hành chính một cửa |
Văn phòng |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, năm. |
30 |
Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
10 |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa |
30 |
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
10 |
|
|
|
|
Vận hành tiêu chuẩn ISO Khoa học công nghệ |
20 |
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO của cơ quan Xây dựng kế hoạch, báo cáo, đề án để ứng dụng khoa học công nghệ |
15 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
30 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn thanh tra (theo phân công); Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
20 |
9 |
Quản trị công sở |
Văn phòng |
Cán sự |
Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế |
40 |
Quyết định, báo cáo và các văn bản liên quan đến nhiệm vụ công tác được phân công; Dự thảo các văn bản trình lãnh đạo có liên quan khác. |
10 |
|
|
|
|
|
30 |
Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc tiếp khách đến trao đổi công tác. Thực hiện nhiệm vụ quản trị kho |
40 |
10 |
Kế toán |
Văn phòng |
Kế toán viên hoặc tương đương |
Thực hiện công tác tài chính, kế toán |
60 |
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, Quy chế chỉ tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; - Thực hiện chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động Thanh tra tỉnh và chế độ trang phục cho cán bộ, Thanh tra viên ngành Thanh tra tỉnh. |
200 |
|
|
|
|
Thực hiện quản lý tài sản công và theo dõi Tài khoản tạm giữ |
20 |
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản; - Theo dõi biến động trên Tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
20 |
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản |
20 |
Báo cáo tài chính, tài sản định kỳ theo quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí: dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán |
10 |
|
|
|
|
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của cơ quan |
10 |
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở, ngành nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. |
10 |
|
|
|
|
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
20-30 |
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
50-60 |
11 |
Văn thư |
Văn phòng |
Nhân viên hoặc tương đương |
Tiếp nhận văn bản đến |
50 |
Tiếp nhận văn bản đến, vào sổ và trình Lãnh đạo giải quyết. Chuyển giao công văn đến các phòng, bộ phận, công chức sau khi có ý kiến phê chuyển của Lãnh đạo. Scan văn bản đến lãnh đạo, các phòng, cá nhân có liên quan |
2500 |
|
|
|
|
Phát hành công văn đi |
30 |
Vào sổ, phát hành và chuyển công văn đi theo quy định. Quản lý sổ sách và cơ sở dữ liệu đăng ký, quản lý văn bản; lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sắp xếp phục vụ việc tra cứu văn bản lưu; đảm bảo công tác bảo mật. Photo, in ấn tài liệu, đánh máy văn bản phục vụ công tác của Lãnh đạo. Cập nhật văn bản lên phần mềm theo quy định |
1000 |
|
|
|
|
Theo dõi giấy mời qua mạng và xây dựng lịch tuần |
10 |
Giấy mời và lịch công tác tuần |
70 |
|
|
|
|
Công việc khác |
10 |
Tiếp nhận văn phòng phẩm; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong văn phòng. |
|
12 |
Lưu trữ |
Văn phòng |
Nhân viên hoặc tương đương |
Thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu |
100 |
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chỉnh lý tài liệu; Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. |
200 |
13 |
Thủ quỹ |
Văn phòng |
Nhân viên hoặc tương đương |
Thực hiện công tác thủ quỹ cơ quan |
100 |
Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hướng chính sách theo quy định; Nhập, xuất văn phòng phẩm. |
|
14 |
Nhân viên kỹ thuật |
Văn phòng |
|
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị điện, nước. |
100 |
Sửa chữa, bảo trì trang thiết bị văn phòng, thiết bị điện, nước khi có sự cố xảy ra; Chuẩn bị âm thanh ánh sáng cho các Hội nghị. |
100 |
15 |
Lái xe |
Văn phòng |
|
Đưa đón lãnh đạo và Đoàn công tác; Quản lý xe được giao |
100 |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. |
200 |
16 |
Phục vụ |
Văn phòng |
|
Phục vụ cuộc họp, hội nghị và Vệ sinh cơ quan |
100 |
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị, tập huấn do cơ quan tổ chức; chuẩn bị công việc hậu cần phục vụ các cuộc họp và tiếp khách. Phục vụ nước uống cho công chức, người lao động và khách đến công tác, hội họp. Thực hiện mua sắm công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm Dọn dẹp, làm vệ sinh sạch sẽ các phòng làm việc của Lãnh đạo, các phòng họp, hội trường, hành lang, nhà vệ sinh cơ quan. |
|
17 |
Bảo vệ |
Văn phòng |
|
Bảo vệ cơ quan |
100 |
Trực bảo vệ cơ quan 24/24 giờ các ngày trong tuần và các ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết, phòng chống bão lụt. Làm vệ sinh sân vườn và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan |
365 |
18 |
Trưởng phòng |
Phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 |
TTV |
Phân công nhiệm vụ, quản lý, hướng dẫn, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo. Tham mưu giúp Chánh Thanh tra về công tác tổng hợp báo cáo, chỉ đạo việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của ngành, của Thanh tra tỉnh; tham mưu, đề xuất Chánh Thanh tra xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra |
15 |
Phiếu trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... - Trình dự thảo kế hoạch thanh tra hàng năm; trình các văn bản chỉ đạo xử lý trùng lắp, chồng chéo; - Dự thảo quyết định kiểm tra và kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra đối với Thanh tra Sở, Thanh tra cấp huyện. |
40 |
|
|
|
|
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo lĩnh vực và địa bàn được phân công |
15 |
- Làm báo cáo viên một số nội dung nghiệp vụ; - Công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Báo cáo kết quả kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các ngành, địa phương gửi đến; - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương; các buổi tham vấn chuyên môn trực tiếp với Thanh tra sở, thanh tra cấp huyện... |
30 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện |
50 |
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh; - Dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
20 |
|
|
|
|
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng |
20 |
Dự thảo các chương trình kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề; các công văn đôn đốc, hướng dẫn |
20 |
19 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 |
TTV |
Giúp Trưởng phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng |
10 |
Phiếu trình xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác... |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng tổ xác minh khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh thực hiện |
50 |
Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh; dự thảo kết luận thanh tra, kết luận khiếu nại, tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, khiếu nại, tố cáo |
10 |
|
|
|
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng |
20 |
Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo |
30 |
|
|
|
|
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công. |
20 |
- Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ; - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn |
30 |
20 |
Thanh tra kinh tế xã hội và thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Phòng Nghiệp vụ 1, 2, 3 |
TTV |
Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số ngành, địa phương |
20 |
Phiếu trình ý kiến chuyên môn về kết quả nghiên cứu tài liệu được giao; Dự thảo ban đầu các văn bản của cơ quan để chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; biên bản thu thập thông tin, tài liệu |
10 |
|
|
|
|
-Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân công; - Đôn đốc việc thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
80 |
- Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra đối với nội dung được phân công; biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả xác minh; dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Báo cáo kết quả đôn đốc, xử lý sau thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
50 |
|
|
|
|
Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo |
20 |
Phiếu trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra tổ công tác... |
20 |
21 |
Trưởng phòng |
Phòng Nghiệp vụ 5 |
TTV |
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn toàn tỉnh. |
30 |
- Làm báo cáo viên một số nội dung nghiệp vụ công tác phòng chống tham nhũng; dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương. |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra tỉnh thực hiện. |
25 |
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố cáo; - Dự thảo Kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra; kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm trong thực hiện Luật Tố cáo. |
10 |
|
|
|
|
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng |
25 |
Dự thảo các chương trình, kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết; các công văn đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng |
20 |
22 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Nghiệp vụ 5 |
TTV |
Giúp các Trưởng phòng tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng. |
25 |
Phiếu trình xử lý công việc; các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác. |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn thanh tra thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng; Tổ trưởng tổ xác minh tố cáo có dấu hiệu tham nhũng do Thanh tra tỉnh thực hiện. |
25 |
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả xác minh tố cáo; dự thảo kết luận thanh tra, kết luận tố cáo; quyết định xử lý về thanh tra, giải quyết tố cáo |
10 |
|
|
|
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. |
25 |
Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo văn bản |
10 |
|
|
|
|
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công |
25 |
- Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ; - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn |
20 |
23 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
Phòng Nghiệp vụ 5 |
TTV |
Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng ở một số ngành, địa phương. |
40 |
- Phiếu trình ý kiến chuyên môn về kết quả nghiên cứu tài liệu được giao; - Dự thảo ban đầu các báo cáo, văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; |
20 |
|
|
|
|
Xây dựng dữ liệu về minh bạch tài sản thu nhập hàng năm |
10 |
Hệ thống thông tin |
01 |
|
|
|
|
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra về công tác phòng, chống tham nhũng; thẩm tra xác minh vụ việc tố cáo có dấu hiệu tham nhũng theo phân công |
40 |
- Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra; Biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả xác minh tố cáo; - Dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra, giải quyết tố cáo dấu hiệu tham nhũng |
20 |
|
|
|
|
Đôn đốc xử lý sau thanh tra và kết luận tố cáo thuộc phạm vi nhiệm vụ của phòng |
10 |
Báo cáo, văn bản đôn đốc |
10 |
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công |
20 |
Các báo cáo có liên quan |
30 |
24 |
Trưởng phòng |
Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
TTV |
Phân công nhiệm vụ, quản lý, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng; thẩm định các hồ sơ, duyệt các văn bản do công chức trong phòng soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo |
20 |
Phiếu trình xử lý công việc; các văn bản tham mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh; quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ kiểm tra, kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ kiểm tra... |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp thực hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
30 |
- Chuẩn bị tài liệu nội dung phục vụ Lãnh đạo làm việc trực tiếp với ngành, địa phương. - Các báo cáo kết quả giám sát, thẩm định; dự thảo công văn hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời tham vấn; - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn, Tổ trưởng thanh tra thực hiện pháp luật về Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. |
25 |
- Báo cáo kết quả; Dự thảo Kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra. |
10 |
|
|
|
|
- Chủ trì xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. - Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của phòng |
25 |
Dự thảo các chương trình, kế hoạch; các báo cáo sơ kết, tổng kết; các công văn đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ về Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. |
20 |
25 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
TTV |
Giúp Trưởng phòng tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao cho phòng. Tham mưu thực hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra. |
25 |
Các dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra, tổ kiểm tra; kế hoạch công tác của đoàn thanh tra, tổ công tác.., - Dự thảo báo cáo kết quả giám sát, thẩm định; - Dự thảo các văn bản đôn đốc; đề xuất đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra |
20 |
|
|
|
|
Trực tiếp làm Trưởng đoàn, Tổ trưởng thanh tra thực hiện pháp luật về Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. |
25 |
- Báo cáo kết quả thanh tra, kết quả; dự thảo kết luận thanh tra, quyết định xử lý. |
10 |
|
|
|
|
Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác chuyên môn của phòng |
25 |
Các dự thảo chương trình, kế hoạch công tác; ý kiến tham gia vào các dự thảo văn bản |
10 |
|
|
|
|
Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp cùng Thanh tra viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công |
25 |
- Tham gia ý kiến chuyên môn vào các dự thảo của công chức nghiệp vụ; - Tham dự và trình bày ý kiến trong các cuộc họp chuyên môn |
20 |
26 |
Thanh tra Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
TTV |
Giúp Trưởng phòng tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước của phòng |
40 |
- Dự thảo ban đầu các báo cáo, văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ công tác; |
20 |
|
|
|
|
Xây dựng dữ liệu theo dõi việc xử lý hành chính và thu hồi về tiền |
10 |
Biểu mẫu |
01 |
|
|
|
|
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra theo phân công |
40 |
- Biên bản thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra; Biên bản thu thập thông tin, báo cáo kết quả; - Dự thảo ban đầu một số văn bản xử lý kết quả thanh tra. |
20 |
|
|
|
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý. |
10 |
Báo cáo, văn bản đôn đốc |
10 |
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của
UBND tỉnh)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Trình độ tối thiểu để đáp ứng với vị trí việc làm |
Chứng chỉ cần có để đáp ứng vị trí việc làm |
Năng lực |
Kỹ năng |
||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Chánh Thanh tra |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên chính, Chứng chỉ Thanh tra viên chính, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Thanh tra trên địa bàn tỉnh. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Thanh tra trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Thanh tra trên địa bàn. - Có tinh thần trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; luôn chấp hành nghiêm quy định của pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ; nhiệt tình, tận tâm trong công việc, có khả năng nhạy bén với tình hình chính trị-xã hội, khéo léo trong ứng xử. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. |
2 |
Phó Chánh Thanh tra |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên chính, Chứng chỉ Thanh tra viên chính, Cao cấp lý luận chính trị |
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Thanh tra và từng lĩnh vực cụ thể của ngành được cấp trên giao; hỗ trợ Chánh Thanh tra điều hành thực hiện nhiệm vụ theo một số lĩnh vực của cơ quan. - Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về công tác quản lý; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về công tác Thanh tra trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý nhà nước về công tác Thanh tra trên địa bàn. - Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Có năng lực tổng hợp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế. |
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành. - Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, vận động cá nhân, tổ chức. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ. - Kỹ năng sắp xếp thời gian, phân công công việc. - Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Kỹ năng trong công tác dân vận - Trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm, không tham nhũng lãng phí. |
3 |
Chánh Văn phòng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên, Chứng chỉ Thanh tra viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Hiểu biết, có kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước, trong công tác tổ chức, tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình, giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, phát huy được trí tuệ tập thể công chức. - Có khả năng phối hợp với cá nhân, đơn vị liên quan. - Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương, đất nước, khu vực và quốc tế. |
- Kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết. tập hợp công chức, có khả năng thuyết phục công chức. - Có kỹ năng đánh giá, phân tích và tổng hợp báo cáo, có kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản, kỹ năng sử dụng vi tính. - Kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng làm việc độc lập, phối hợp, làm việc nhóm. |
4 |
Phó Chánh Văn phòng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên, Chứng chỉ Thanh tra viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Chánh Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, năm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
5 |
Trưởng phòng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên; Trung cấp lý luận chính trị |
- Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là Trưởng đoàn thanh tra; tổ chức điều hành, hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao. - Nắm vững Luật Thanh tra, Luật KN, Luật TC, Luật PCTN, Luật TCD và các văn chuyên ngành liên quan đến công tác. - Chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, tổ chức triển khai các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN theo đúng quy định. - Có năng lực phân tích, đánh giá. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Phân tích, tổng hợp, đánh giá kết luận các đoàn thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC, PCTN. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
6 |
Phó Trưởng phòng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên, Chứng chỉ Thanh tra viên, Trung cấp lý luận chính trị |
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho Trưởng phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Có năng lực tổng hợp, phân tích, nắm bắt tình hình giải quyết các vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
- Có kỹ năng quản lý, điều hành, có khả năng đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, có khả năng phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản, sáng tạo trong công việc, kỹ năng tập trung trong điều hành, giải quyết công việc, chịu được áp lực cao. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Kỹ năng giao tiếp tốt. - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. |
II. Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||||
7 |
Thanh tra kinh tế xã hội |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập tài liệu phân tích, tổng hợp, và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng làm việc nhóm. |
8 |
Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập tài liệu phân tích, tổng hợp, và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng làm việc nhóm. |
9 |
Thanh tra phòng chống tham nhũng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra phòng, chống tham nhũng. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra, phòng, chống tham nhũng; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập tài liệu phân tích, tổng hợp, và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng làm việc nhóm. |
10 |
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động tiếp công dân, xử lý đơn thư. - Nắm được quy trình nghiệp vụ thanh tra tiếp công dân và xử lý đơn thư, có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập tài liệu phân tích, tổng hợp, và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng làm việc nhóm. |
11 |
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Chứng chỉ thanh tra viên; Sơ cấp LLCT |
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra. - Tham mưu thực hiện việc giám sát, kiểm tra hoạt động đoàn thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp cơ sở. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập tài liệu phân tích, tổng hợp, và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Có kỹ năng làm việc nhóm. |
III. Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|||||||
12 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên, Sơ cấp LLCT |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác tổ chức nhân sự. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, có kỹ năng giao tiếp tốt. - Sử dụng vi tính thành thạo. |
13 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên, Sơ cấp LLCT |
- Nắm vững các quy định liên quan đến công tác hành chính tổng hợp; có khả năng tham mưu tổng hợp và phục vụ. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. - Phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân liên quan. |
- Phân tích và tổng hợp báo cáo. - Soạn thảo tốt các văn bản, giao tiếp tốt. - Sử dụng vi tính thành thạo. |
14 |
Cải cách hành chính, ISO, Khoa học công nghệ |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên, Sơ cấp LLCT |
- Hiểu biết công việc, các quy định về thủ tục hành chính và cơ chế một cửa. ISO, khoa học công nghệ. - Giải quyết công việc nhanh, xác định thời gian giao trả hồ sơ của từng cá nhân, tổ chức. |
- Phối hợp tốt với các phòng chuyên môn. - Kỹ năng giao tiếp tốt; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Làm việc nhóm. |
15 |
Thi đua, khen thưởng |
Đại học |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên, Sơ cấp LLCT |
- Thông hiểu, nắm vững Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Thực hiện các công việc cụ thể theo quy trình, trong phạm vi được phân công. |
- Soạn thảo văn bản, viết báo cáo. - Quản lý thời gian, quản lý hồ sơ. - Giao tiếp. - Thu thập và xử lý thông tin. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Làm việc nhóm. |
16 |
Công nghệ thông tin |
Đại học ngành công nghệ thông tin. |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ Chuyên viên; Chứng chỉ Thanh tra viên, Sơ cấp LLCT |
- Hiểu biết tốt lĩnh vực CNTT; xử lý nhanh các vấn đề liên quan đến CNTT, các phần mềm quản lý. - Giải quyết công việc nhanh, kịp thời. - Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên ngành công nghệ thông tin. |
- Kỹ năng soạn thảo văn bản, thành thạo vi tính. - Kỹ năng giao tiếp tốt. |
17 |
Kế toán |
Đại học ngành tài chính - kế toán. |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ chuyên viên; Sơ cấp LLCT |
- Nắm vững chuyên môn, các quy định về quản lý tài chính, kế toán. - Tạo mối quan hệ với các đơn vị liên quan. - Giải quyết công việc nhanh, chính xác, kịp thời. |
- Soạn thảo văn bản; thành thạo các phần mềm kế toán. - Sử dụng vi tính thành thạo. - Giao tiếp tốt. |
18 |
Văn thư |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
- Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu. - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
19 |
Lưu trữ |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT |
- Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận. - Hiểu biết về các nghiệp vụ của công tác văn thư; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhận văn bản, tài liệu - Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác lưu trữ - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. - Có khả năng tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác lưu trữ của cơ quan theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng. |
20 |
Thủ quỹ |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
B |
|
Thái độ giao tiếp lịch sự, hòa nhã, vui vẻ, nhiệt tình và cẩn thận, trung thực. - Giải quyết công việc nhanh chóng, kịp thời. |
- Giao tiếp tốt. - Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng. |
21 |
Nhân viên kỹ thuật |
Trung cấp trở lên |
Anh văn B |
A |
|
Am hiểu về trang thiết bị văn phòng, thiết bị điện, nước. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù, siêng năng. |
|
22 |
Lái xe |
Bằng lái xe |
|
|
|
- Am hiểu về kỹ thuật lái xe, xử lý thành thạo, hợp lý, an toàn trong khi tham gia giao thông. - Có tinh thần kỷ luật cao, tuân thủ pháp luật. - Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. |
|
23 |
Phục vụ |
|
|
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Cần cù. siêng năng. |
|
24 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
- Có tinh thần kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong thực hiện nhiệm vụ được giao. - Có khả năng xử lý, ứng phó các tình huống khẩn cấp. |
|