ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 14 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg
ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV các
Phòng chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐL, LH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển
khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP);
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này
làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số
09/2019/NĐ-CP; phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự
phối hợp chặt chẽ của các cơ quan trong việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch và ban
hành các văn bản triển khai thực hiện Nghị định số
09/2019/NĐ-CP.
2. Triển khai xây dựng, vận hành Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, đảm bảo kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3. Tổ chức quán triệt, tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định
số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này.
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của
các cơ quan, đơn vị được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức,
cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông
tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động triển khai thực hiện Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân
công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2019-2021,
bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ;
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 31/5/2019. Định kỳ báo cáo tình
hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này về Văn phòng
UBND tỉnh lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ
tục hành chính để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định;
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
PHỤ LỤC
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kết
quả
|
I. Xây dựng, ban hành các văn bản
triển khai thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP
|
1
|
Rà soát, ban hành Quyết định quy định
chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh và công bố danh
mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định.
|
Trong
tháng 6/2019
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tư pháp
|
Báo cáo rà soát, tổng hợp danh mục
chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất UBND tỉnh ban hành theo Điều 6, Điều 7, Điều
11 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP; gửi UBND tỉnh trước ngày 25/5/2019 (không bao
gồm các loại báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP và các loại báo cáo thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ, các bộ và cơ quan ngang bộ).
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp tham mưu theo quy định.
Quyết định quy định chế độ báo cáo
định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh ban
hành trước ngày 01/6/2019 và danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
trước ngày 15/6/2019.
|
2
|
Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo
để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý
nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Các văn bản quy phạm pháp luật quy
định chế độ báo cáo theo thẩm quyền.
|
3
|
Công bố danh mục chế độ báo cáo định
kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn.
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được
công bố trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh sau 15 ngày
làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
|
II. Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo
|
1
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
|
Tháng
3 năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ thống thông tin báo cáo địa
phương được hoàn thiện và đi vào vận hành.
|
2
|
Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ
cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ
thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các chứng thư số được cung cấp đầy
đủ, kịp thời.
|
3
|
Tổ chức triển khai giải pháp tích hợp
chữ ký số và xác thực chữ ký số trên Hệ thống thông tin Báo cáo cấp tỉnh theo
hướng dẫn của Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Tháng
3 năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Chữ ký số được tích hợp trên các Hệ
thống thông tin báo cáo.
|
III
|
Tổ chức quán triệt, tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch
này
|
1
|
Tổ chức quán
triệt Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, Quyết định số
451/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
|
Thường
xuyên
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
|
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến tình hình, kết
quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Kế hoạch này; tuyên
truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện báo cáo.
|
Thường
xuyên
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các nội dung liên quan được tổ chức
tuyên truyền, phổ biến với các hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối
tượng.
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống Thông tin báo cáo Chính
phủ và Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
Sau
khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Tài liệu hướng dẫn.
|
4
|
Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp
vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
|
Từ tháng 4/2020 và định kỳ hàng năm
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch.
|
5
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, kế hoạch này và việc triển khai xây dựng, vận
hành Hệ thống thông tin báo cáo bộ, cơ quan, địa phương.
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kết quả báo cáo Văn phòng Chính phủ.
|