Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 1411/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2018
Ngày có hiệu lực 20/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Phóng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

 ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/QĐ-CTUBND

Hưng Yên, ngày 20 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư s05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hưng Yên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 329/TTr-SNV ngày 01/6/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương, gồm những nội dung chủ yếu sau:

1. Danh mục vị trí việc làm

Tổng số vị trí việc làm: 44 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý: 14 vị trí;

b) Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ: 17 vị trí;

c) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí.

2. Cơ cấu ngạch

a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 02 vị trí;

b) Ngạch chuyên viên và tương đương: 31 vị trí;

c) Ngạch cán sự, nhân viên và tương đương: 07 vị trí;

d) Không xác định cơ cấu ngạch đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;

đ) Công chức phải đáp ứng được đầy đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của các ngạch công chức tối thiểu tương ứng với từng vị trí việc làm do Bộ Nội vụ phê duyệt. Về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của các ngạch công chức thực hiện theo quy định tại các Thông tư của Bộ Nội vụ: Số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bnhiệm ngạch và xếp lương đi với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức; các Thông tư của các Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành.

3. Biên chế công chức

a) Năm 2015: 96 biên chế (trong đó: cơ quan Sở 40; Chi cục QLTT: 56);

b) Năm 2017: 93 biên chế (trong đó: cơ quan Sở 37; Chi cục QLTT: 56);

c) Số biên chế phải thực hiện cắt giảm đến năm 2021: 10 biên chế (trong đó: cơ quan Sở 04; Chi cục QLTT: 06);

d) Năm 2021: 86 biên chế.

4. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

a) Năm 2017: 22 người (trong đó: Cơ quan Sở: 02; Chi cục QLTT: 20);

[...]