Quyết định 1411/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 1411/QĐ-BVHTTDL
Ngày ban hành 12/05/2014
Ngày có hiệu lực 12/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Văn hóa thể thao và du lịch
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Công nghệ thông tin (tên giao dịch quốc tế: Information Technology Centre) là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện nhiệm vụ tin học hóa quản lý hành chính phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ.

2. Trung tâm Công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và hàng năm của Trung tâm Công nghệ thông tin; định hướng phát triển công nghệ thông tin; các giải pháp kết nối, xây dựng kho cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ, của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, truyền thông về văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Hướng dẫn quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quốc gia về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đối với hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo sự phân công của Bộ trưởng và theo quy định pháp luật.

5. Về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin:

a) Triển khai thực hiện chương trình Chính phủ điện tử của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng;

b) Phối hợp xây dựng và trình Bộ phê duyệt quy chế quản lý công nghệ thông tin của ngành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

c) Nghiên cứu phát triển, ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

d) Thực hiện các đề án, dự án liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông do Chính phủ chỉ định và theo phân công của Bộ trưởng.

6. Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:

a) Thiết kế, xây dựng hệ thống kỹ thuật và tin học phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ và đề án Chính phủ điện tử của Bộ;

b) Quản trị hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của Bộ; đầu mối kết nối kỹ thuật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

c) Tham gia các phương án xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn kỹ thuật, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ;

d) Xây dựng, phối hợp quản lý, tổ chức vận hành, khai thác hệ thống mạng máy tính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo chức năng, nhiệm vụ, quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

7. Quản lý cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của Bộ:

a) Là đầu mối thường trực, chủ trì xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, công nghiệp nội dung số Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ, quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng;

b) Xây dựng, cập nhật, khai thác, quản lý và lưu trữ hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

[...]