ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1409/2006/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 11 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ GIÁ
VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồnh nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ định mức xây dựng cơ bản số 1242/BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 106/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 78/1999/CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thuế VAT;
Căn cứ Thông tư liên bộ: Xây dựng - Tài chính và Tổng cục Quản lý ruộng đất số
07/LB-TT ngày 30 tháng 9 năm 1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất
và cách tính thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định diện tích sử dụng và cấp nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 3120/1999/QĐ-UB ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ bản;
Theo đề nghị của Liên sở: Tài chính và Xây dựng tại tờ trình số 119/TT-LS-XD-TC
ngày 24 tháng 4 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:
1- Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê.
2- Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất.
3- Ghi cấp nhà, hạng nhà trong
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.
4- Các hoạt động nghiệp vụ khác.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
6866/2003/QĐ.UB ngày 21 tháng 7 năm 2003 về việc ban hành Quy định về giá nhà,
vật kiến trúc áp dụng khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước; bồi thường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409 /2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006
của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Khái niệm các loại nhà:
1. Biệt thự:
a) Ngôi nhà riêng biệt, có sân
vườn, hàng rào bao quanh.
b) Kết cấu chịu lực. Khung bê
tông cốt thép (BTCT) hoặc gạch chịu lực.
c) Bao che nhà và tường ngăn bằng
bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
d) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần
cách âm, chống nhiệt
đ) Vật liệu hoàn thiện (trát,
lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
e) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí,
tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
g) Công trình phải có đầy đủ và
hoàn chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung, phòng ăn, phòng phụ: vệ sinh, bếp
nhà kho, để xe… Mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp xúc trực tiếp với không
gian sân vườn.
h) Niên hạn sử dụng từ 80 – 100
năm.
2. Nhà cấp I:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT
hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn các
phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
c) Mái BTCT hoặc mái ngói, có trần
cách âm, chống nhiệt.
d) Vật liệu hoàn thiện (trát,
lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
đ) Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí,
tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ 06 tầng trở lên.
e) Niên hạn sử dụng từ 80 – 100
năm.
3. Nhà cấp II:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT
hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn
BTCT hoặc xây gạch.
c) Mái ngói hoặc mái tôn, trần
thạch cao, tấm nhựa hoặc tương đương.
d) Vật liệu hoàn thiện trong và
ngoài nhà tương đối tốt.
đ) Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ.
Nhà cao từ 03 - 05 tầng, từ tầng 03 trở lên có thể là mái ngói hoặc mái tôn.
e) Niên hạn sử dụng từ 50 – 80
năm.
4. Nhà cấp III:
a) Kết cấu chịu lực: Khung BTCT
hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng
gạch.
c) Mái ngói, hoặc mái tôn; trần
thạch cao, trần nhựa hoặc trần tôn.
d) Vật liệu hoàn thiện bằng vật
liệu phổ thông.
đ) Tiện nghi sinh hoạt bình thường.
Nhà cao tối đa là 02 tầng, chỉ có 01 sàn BTCT.
e) Niên hạn sử dụng từ 20 -
50năm.
5. Nhà cấp IV:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ.
b) Bao che nhà và tường ngăn bằng
gạch.
c) Mái ngói hoặc mái tôn; trần
nhựa hoặc tương đương.
d) Vật liệu hoàn thiện chất lượng
trung bình hoặc chất lượng thấp.
đ) Tiện nghi sinh hoạt trung
bình hoặc thấp.
e) Niên hạn sử dụng từ 10 - 20
năm.
6. Nhà tạm:
a) Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ
tạp, tre, vầu.
b) Bao che nhà bằng gạch xây
thô, gỗ tạp, tooc xi, tường đất.
c) Mái tôn, lá, giấy dầu, nền
ximent hoặc đất nện.
d) Tiện nghi sinh hoạt thấp, điều
kiện sinh hoạt thấp.
đ) Niên hạn sử dụng dưới 10 năm.
Chương II:
MỨC GIÁ
Điều 2.
Giá nhà ở:
Đơn
vị tính: đ/m2 sàn xây dựng
Cấp
nhà
|
Loại
nhà
|
Đơn
giá
|
Kết
cấu chính và loại vật liệu sử dụng
|
Biệt thự
|
Hạng
1
|
2.060.000
|
Biệt thự giáp tường
|
Hạng
2
|
2.318.000
|
Biệt thự song lập
|
Hạng
3
|
2.576.000
|
Biệt thự riêng biệt.
|
Hạng
4
|
2.834.000
|
Biệt thự cao cấp.
|
Cấp I
|
A1
|
1.975.000
|
Cấp I-A1: Khung BTCT, mái
ngói, trần BTCT hoặc trần cao cấp nền gạch ceramic hoặc gạch granite.Cửa nhôm
hoặc gỗ căm xe; Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao
cấp.
|
A2
|
1.777.000
|
Cấp I-A2: Khung BTCT, mái ngói
hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch
granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; Khu
vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình
|
A3
|
1.580.000
|
Cấp I-A3: Khung BTCT, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu
gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình
|
Cấp II
|
A1
|
1.848.000
|
Cấp II-A1: Khung BTCT, mái
ngói, trần BTCT hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; Cửa nhôm
hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao
cấp
|
A2
|
1.663.000
|
Cấp II-A2: Khung BTCT; mái
ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch
granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; khu
vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình.
|
A3
|
1.478.000
|
Cấp II-A3: Khung BTCT, mái
tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc
gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
Cấp III
|
A1
|
1.755.000
|
Cấp III-A1: Khung BTCT, mái
ngói, trần BTCT hoặc thạch cao. Nền gạch ceramic hoặc gạch granite; Cửa nhôm
hoặc gỗ căm xe. Tường xây gạch sơn nước. Khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao
cấp
|
A2
|
1.580.000
|
Cấp III-A2: Khung BTCT; mái
ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương. Nền gạch ceramic hoặc gạch
granite. Cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch sơn nước; khu
vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình.
|
A3
|
1.404.000
|
Cấp III-A3: Khung BTCT, mái
tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương. Nền gạch ceramic; Cửa nhôm, cửa sắt hoặc
gỗ dầu gió, sao. Tường xây gạch quét vôi; Khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
Cấp IV
|
A1
|
1.200.000
|
Cấp IV-A1: Móng đá hộc hoặc
móng đà cột bê tông (không tạo khung chịu lực) Có mái hiên BTCT, tường xây gạch
sơn nước. Mái lợp ngói; trần thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m ; nền
gạch ceramic cao trên 40 cm so với nền sân , cửa khung nhôm, hoặc gổ nhóm III
trở lên; thiết bị vệ sinh chất lượng tốt
|
A2
|
1.080.000
|
Cấp IV-A2: Móng đá hộc hoặc
móng đà cột bê tông không tạo khung chịu lực), tường xây gạch sơn nước trong
ngoài. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát gạch
ceramic và cao trên 40 cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt
kính hoặc gổ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị tốt, tường ốp gạch men.
|
A3
|
960.000
|
Cấp IV-A3: Móng đá hộc, tường
xây gạch. Mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch
men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV ; khu vệ sinh thiết bị trung
bình.
|
A4
|
720.000
|
Cấp IV-A4: Móng đá hộc, tường
xây gạch quét vôi, trần ván ép; nền xi măng hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại
thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị trung bình.
|
A5
|
600.000
|
Cấp IV-A5: : Móng đá hộc, tường
xây gạch. Mái ngói, mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm, nền gạch
bông loại thường, gạch tàu hoặc xi măng, cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh
chất lượng thấp
|
Nhà tạm
|
A1
|
400.000
|
Móng đá hoặc gạch thẻ, khunhg
cột gạch, tường gạch xây thô. Nền gạch, ximăng hoặc nhà dưới cấp 4A5
|
A2
|
300.000
|
Cột, tường bằng gỗ loại thường,
mái tôn. Nền láng ximăng.
|
A3
|
250.000
|
Cột, tường bằng gỗ tạp, mái
tôn, nền láng ximăng.
|
A4
|
200.000
|
Nhà mái lá hoặc mái tôn; vách
bằng vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện. Các loại kho tạm
cũng áp dụng đơn giá loại này.
|
*Ghi chú: Các trường hợp nhà ở
không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,9.
Điều 3.
Giá nhà xưởng:
Đơn
vị tính: đ/m2 sàn xây dựng
Nhà xưởng
|
Loại
I
|
900.000
|
Kết cấu chính: khung cột BTCT
hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố
|
Loại
II
|
750.000
|
Kết cấu như xưởng loại I,
nhưng không có tường bao che.
|
Loại
III
|
600.000
|
Kết cấu cột vì kèo gổ hoặc sắt
gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc
ngói.
|
Loại
IV
|
400.000
|
Kết cấu giống như xưởng loại
III, nhưng không có tường bao che.
|
Điều 4. Giá
vật kiến trúc:
SỐ
TT
|
DANH
MỤC
|
Đơn
vị tính
|
GIÁ
|
1
|
Hàng rào
|
|
|
1.1
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m,
trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
120.000
|
1.2
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m,
trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
150.000
|
1.3
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m,
trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt.
|
đ/md
|
170.000
|
1.4
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m,
trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt. Phần cao trên 2m, tính thêm
50.000đ/m2.
|
đ/md
|
205.000
|
1.5
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3*0,6m,
trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0 m. Phần cao trên 1m, tính thêm
30.000đ/m2.
|
đ/md
|
130.000
|
1.6
|
Hàng rào kẽm gai trụ BT hoặc
trụ sắt cao 2m. Phần cao trên 2m, tính thêm 20.000đ/m2.
|
đ/md
|
60.000
|
2
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường
đá chẻ
|
đ/m3
|
343.000
|
3
|
Móng đá hộc
|
đ/m3
|
300.000
|
4
|
Trụ các loại:
|
|
|
4.1
|
Trụ
xây gạch thẻ
|
đ/m3
|
1.302.000
|
4.2
|
Bê
tông trụ, cột dầm (đá 1x2 mác 200)
|
đ/m3
|
935.000
|
4.3
|
Tường
BTCT M200
|
|
1.972.000
|
5
|
Giếng đào không ống đất cấp
III:
|
|
|
5.1
|
Đường kính < 1m
|
đ/m
sâu
|
27.000
|
5.2
|
Đường kính ³ 1m
|
đ/m
sâu
|
57.000
|
6
|
Ống bê tông cốt thép đúc thủ
công dài 1m
|
|
|
6.1
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
157.000
|
6.2
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
203.000
|
6.3
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
259.000
|
6.4
|
Ống fi 1000
|
đ/ống
|
366.000
|
6.5
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
512.000
|
7
|
Ống bê tông cốt thép đúc ly
tâm dài 1m
|
|
|
7.1
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
270.000
|
7.2
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
430.000
|
7.3
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
610.000
|
7.4
|
Ống fi 1000
|
đ/ống
|
810.000
|
7.5
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
1.317.000
|
8
|
Đường đi:
|
|
|
8.1
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ
dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm.
|
đ/m2
|
28.000
|
8.2
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ,
mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2
|
đ/m2
|
36.000
|
8.3
|
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm
|
đ/m2
|
16.000
|
8.4
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ
dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm.
|
đ/m2
|
22.000
|
9
|
Sân láng XM dày 3cm, lớp lót
đá dăm dày 5cm.
|
đ/m2
|
43.000
|
10
|
Sân bê tông dày 10cm
|
đ/m2
|
57.000
|
11
|
Sân gạch bông
|
đ/m2
|
80.000
|
12
|
Sân gạch tàu
|
đ/m2
|
65.000
|
13
|
Bể
nước: Tính khối lượng xây 1 m3 gạch thẻ + khối lượng bê tông nếu có để tính
toán.
|
14
|
Trụ tiêu các loại
|
|
|
14.1
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy 1m
|
đ/m
dài
|
52.000
|
14.2
|
Trụ tiêu cột BT cao 4m
|
đ/trụ
|
120.000
|
14.3
|
Trụ tiêu cây
|
đ/trụ
|
15.000
|
15
|
Hố ga: Tương tự như cách
tính bể nước
|
|
|
16
|
Giếng đóng, giếng khoan
|
|
|
16.1
|
Vũng Tàu
|
đ/giếng
|
1.000.000
|
16.2
|
Bà Rịa, Tân Thành,
|
đ/giếng
|
2.000.000
|
16.3
|
Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc,
Châu Đức
|
đ/m
sâu
|
150.000
|
17
|
Mái che các loại
|
|
|
17.1
|
Mái che tole nền gạch bông
|
đ/m2
|
168.000
|
17.2
|
Mái che tole nền láng vữa XM
|
đ/m2
|
131.000
|
17.3
|
Mái che tole, nền đất
|
đ/m2
|
88.000
|
17.4
|
Mái lá, giấy dầu và các loại
khác tương tự
|
đ/m2
|
55.000
|
18
|
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các
loại
|
|
|
18.1
|
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền
XM
|
đ/m2
|
200.000
|
18.2
|
Nhà tắm xây tạm không có mái
che, nền XM
|
đ/m2
|
120.000
|
19
|
Chuồng heo xây gạch, nền BT hoặc
XM, mái tole
|
đ/m2
|
180.000
|
20
|
Chuồng gia xúc khác sử dụng vật
liệu tạm
|
đ/m2
|
60.000
|
21
|
Mộ các loại
|
|
|
21.1
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
2.000.000
|
21.2
|
Mộ xây bán kiên cố
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
21.3
|
Mộ xây kiên cố
|
đ/mộ
|
6.000.000
|
21.4
|
Mộ
xây có kiểu trang trí đặc biệt bồi thường theo đơn giá dự toán.
|
22
|
Một số vật kiến trúc khác
|
|
|
22.1
|
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng
hiệu
|
đ/m2
|
30.000
|
22.2
|
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng
gang
|
đ/m2
|
65.000
|
22.3
|
Di dời trụ điện cao < = 6m
|
đ/trụ
|
50.000
|
22.4
|
Di dời trụ điện cao >6m
|
đ/trụ
|
100.000
|
22.5
|
Di dời trụ điện trụ BTCT ly
tâm
|
đ/trụ
|
300.000
|
22.6
|
Chi phí đào đất, vận chuyển đất
đắp cự ly 10m
|
đ/m3
|
20.000
|
22.7
|
Chi phí đào đắp bờ kênh ,
mương
|
đ/m3
|
14.000
|
|
|
|
|
|
|
( Riêng huyện Côn Đảo: Được áp dụng
múc giá tại điều 2,3,4 nhân hệ số 1,94 )
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều
khoản thi hành:
1. Đối với các phương án đền bù
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như
sau:
a) Các trường hợp đền bù giá nhà
trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đền bù và được chủ dự
án, Ủy ban nhân dân huyện thông báo chi trả tiền đền bù thì không áp dụng lại
giá theo quy định này.
b) Trường hợp đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ
dân thì Hội đồng bồi thường huyện, thị, thành phố phối hợp với chủ dự án tiếp tục
thông báo chi trả và tính đền bù bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
c) Các phương án đang lập, các
phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định chưa được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt thì Hội đồng bồi thường cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại
theo bảng quy định giá này.
2. Trong quá trình thực hiện
phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách,
chất lượng làm giá trị tài sản tăng lên 20% hoặc không có quy định trong bảng
giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân
thì Phòng Quản lý đô thị, Phòng Hạ tầng kinh tế có trách nhiệm lập bảng chiết
tính khối lượng vật tư nhân công đề xuất Hội đồng bồi thường cấp huyện xem xét
cho phù hợp tình hình thực tế và lập phương án bồi thường trình Hội đồng thẩm định
tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Các vướng mắc trong quá trình thực
hiện được phản hồi về Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm kết hợp với Sở
Xây dựng và các ngành có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh giải quyết./.