Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 1402/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Văn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 09/3/2015 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 268/TTr-SNV ngày 24/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh, giai đoạn 2022 - 2025 với các nội dung sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 18 vị trí việc làm, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Số lượng người làm việc của Thư viện tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 tối đa là 21 người; số lao động hợp đồng tối đa là 04 người. số lượng người làm việc cụ thể hàng năm của Thư viện tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh, khả năng tự chủ của đơn vị và đảm bảo thực hiện tinh giản biên chế, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Thư viện tỉnh đến năm 2025:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II: tối đa 14,3%;
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III: tối thiểu 85,7%;
c) Không xác định hạng của chức danh nghề nghiệp đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh:
(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3 kèm theo)
1. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hoặc tương đương), số lượng người làm việc và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo Giám đốc Thư viện tỉnh:
- Quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với viên chức và người lao động của Thư viện tỉnh hàng năm, hoàn thành trong tháng 7/2022, báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 09/3/2015 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 268/TTr-SNV ngày 24/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh, giai đoạn 2022 - 2025 với các nội dung sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 18 vị trí việc làm, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 06 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 05 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Số lượng người làm việc của Thư viện tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 tối đa là 21 người; số lao động hợp đồng tối đa là 04 người. số lượng người làm việc cụ thể hàng năm của Thư viện tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh, khả năng tự chủ của đơn vị và đảm bảo thực hiện tinh giản biên chế, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Thư viện tỉnh đến năm 2025:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II: tối đa 14,3%;
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III: tối thiểu 85,7%;
c) Không xác định hạng của chức danh nghề nghiệp đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh:
(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3 kèm theo)
1. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hoặc tương đương), số lượng người làm việc và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo Giám đốc Thư viện tỉnh:
- Quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với viên chức và người lao động của Thư viện tỉnh hàng năm, hoàn thành trong tháng 7/2022, báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm, thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý để thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động của Thư viện tỉnh theo quy định.
- Thường xuyên rà soát, báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Thư viện tỉnh (nếu có thay đổi) theo quy định.
b) Đối với trường hợp viên chức hiện có mặt chưa đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt, Giám đốc Thư viện tỉnh báo cáo Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cử viên chức đi hoàn thiện bảo đảm đến ngày 01/01/2025 viên chức đáp ứng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt. Sau thời hạn nêu trên, nếu viên chức chưa đáp ứng trình độ đào tạo với vị trí việc làm thì Thư viện tỉnh xem xét bố trí công tác khác hoặc thực hiện tinh giản biên chế, chấm dứt hợp đồng theo quy định.
c) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Thư viện tỉnh khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các bộ, ngành có quy định cụ thể về danh mục vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh hoặc theo yêu cầu thực tế, để bảo đảm việc thực hiện vị trí việc làm của Thư viện tỉnh được kịp thời, hiệu quả và theo các quy định của pháp luật.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, bố trí, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm; chức danh nghề nghiệp viên chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt và theo đúng quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Thư viện tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THƯ VIỆN TỈNH TRỰC
THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND
ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh)
Stt |
Danh mục vị trí việc làm |
Chức danh nghề nghiệp tương ứng |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Dự kiến số lượng người làm việc giai đoạn 2022-2025 |
Dự kiến LĐHĐ giai đoạn 2022-2025 |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG |
21 |
04 |
|
||
1 |
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
08 |
|
|
||
1 |
Giám đốc |
Thư viện viên hoặc tương đương |
Tối thiểu Hạng III |
01 |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
Thư viện viên hoặc tương đương |
Tối thiểu Hạng III |
02 |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
Thư viện viên hoặc tương đương |
Hạng III |
02 |
|
|
4 |
Phó Trưởng phòng |
Thư viện viên hoặc tương đương |
Hạng III |
03 |
|
|
11 |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
10 |
|
|
||
1 |
Nghiệp vụ xây dựng, sưu tầm, bổ sung tài nguyên thông tin |
Thư viện viên |
Hạng III |
01 |
|
|
2 |
Nghiệp vụ xử lý kỹ thuật tài nguyên thông tin |
Thư viện viên |
Hạng III |
03 |
|
|
3 |
Nghiệp vụ phục vụ người sử dụng thư viện |
Thư viện viên |
Hạng III |
04 |
|
|
4 |
Nghiệp vụ công tác địa chỉ, tra cứu |
Thư viện viên |
Hạng III |
01 |
|
|
5 |
Nghiệp vụ bảo quản, phục chế tài nguyên thông tin |
Thư viện viên |
Hạng III |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Nghiệp vụ xây dựng, sưu tầm, bổ sung tài nguyên thông tin kiêm nhiệm |
6 |
Nghiệp vụ hướng dẫn, xây dựng mạng lưới thư viện, tủ sách cơ sở |
Thư viện viên |
Hạng III |
01 |
|
|
III |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
03 |
|
|
||
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Hạng III |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Công nghệ thông tin kiêm nhiệm |
2 |
Kế toán |
Kế toán viên |
Hạng III |
01 |
|
|
3 |
Văn thư - Lưu trữ |
Văn thư viên |
Hạng III |
01 |
|
|
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Hạng III |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Văn thư - Lưu trữ kiêm nhiệm |
5 |
Công nghệ thông tin |
Kỹ sư |
Hạng III |
01 |
|
|
IV |
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
04 |
|
||
1 |
Lái xe |
|
|
|
01 |
|
2 |
Bảo vệ |
|
|
|
02 |
|
3 |
Tạp vụ |
|
|
|
01 |
|
Ghi chú: Chức danh nghề nghiệp tương đương được hiểu là tương đương về trình độ đào tạo.
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC THƯ VIỆN TỈNH TRỰC
THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-
UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên vị trí việc làm |
Mô tả công việc chủ yếu |
1 |
2 |
3 |
I |
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
1 |
Giám đốc |
- Chịu trách nhiệm chung, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Thư viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Thư viện. - Chịu trách nhiệm chấp hành các quyết định, chỉ đạo của Giám đốc Sở, các quyết định khác của các cơ quan có thẩm quyền. - Trực tiếp chỉ đạo giải quyết những vấn đề quan trọng của cơ quan. Công tác kế hoạch, tổ chức, tài chính, công tác thi đua, khen thưởng, công tác thanh tra, những vấn đề có tính chất cấp bách liên quan đến nhiều lĩnh vực. - Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của đơn vị, các cuộc họp về công tác thi đua khen thưởng; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Sở VHTTDL, của tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trực tiếp phụ trách công tác kỷ cương hành chính, chủ trì đánh giá viên chức hàng tháng. - Quản lý, điều hành tài chính ngân sách của Thư viện, thực hiện trách nhiệm chủ tài khoản: Chỉ đạo phòng chuyên môn lập dự toán, quyết toán theo quý, năm, theo dõi quản lý tài sản. - Công tác cán bộ, tổ chức, quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong Thư viện. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao. |
2 |
Phó Giám đốc |
- Tham mưu giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được phân công. - Giải quyết các công việc được Giám đốc ủy quyền. Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. - Ký các văn bản của Thư viện khi được phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc; Các văn bản hướng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. - Theo dõi, kiểm tra đánh giá thi đua về lĩnh vực phụ trách. - Thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động của Thư viện. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc. |
3 |
Trưởng phòng |
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu giúp lãnh đạo trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. - Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng, tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện của phòng; báo cáo định kỳ và đột xuất các mặt công tác của phòng. - Quản lý nhân viên trong phòng về tư tưởng, đạo đức, lối sống. - Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
4 |
Phó Trưởng phòng |
- Giúp Trưởng phòng điều hành, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch công tác của phòng, xây dựng kế hoạch công tác đối với việc được phân công. - Đề xuất ý kiến, Báo cáo công việc với Trưởng phòng và cấp trên. - Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
II |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
|
1 |
Nghiệp vụ xây dựng, sưu tầm, bổ sung tài nguyên thông tin |
- Xây dựng, bổ sung tài nguyên thông tin thư viện. - Sưu tầm, thu thập tài nguyên thông tin thư viện. - Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác trao đổi tài nguyên thông tin giữa các thư viện. - Tiếp nhận xuất bản phẩm, ấn phẩm báo chí. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
2 |
Nghiệp vụ xử lý kỹ thuật tài nguyên thông tin |
- Xác định ký hiệu phân loại; Vào sổ đăng ký cá biệt; Ghi số đăng ký cá biệt vào tài liệu; Nhập số đăng ký cá biệt các kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu; Xác định ký hiệu xếp giá (tác giả/tên sách) Định từ khoá; Định chủ đề; Làm chú giải; Làm tóm tắt; Nhập dữ liệu về tài liệu vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu; Hiệu đính biểu ghi trong cơ sở dữ liệu; Lưu lại biểu ghi; Phân chia tài liệu theo các kho của thư viện; sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ; Đóng dấu; In nhãn và dán nhãn; Dán mã màu, dán chỉ từ, tem từ. - Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục, cơ sở dữ liệu dữ kiện và cơ sở dữ liệu toàn văn. - Tổ chức bộ máy tra cứu phục vụ tra cứu, tìm thông tin có trong thư viện. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
3 |
Nghiệp vụ phục vụ người sử dụng thư viện |
- Tiếp nhận tài liệu do phòng xử lý kỹ thuật giao và sắp xếp lên giá theo trật tự quy định. - Hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng các dịch vụ của thư viện có hiệu quả; nghiên cứu, tư vấn nhu cầu người sử dụng. - Phối hợp biên soạn thư mục phục vụ ngày lễ lớn của tỉnh, trong nước và quốc tế. - Quản lý danh sách người sử dụng mượn tài liệu quá hạn, thực hiện các thủ tục thu hồi tài liệu mượn quá hạn. - Nghiên cứu, tư vấn nhu cầu của người sử dụng thư viện. - Tham mưu, tổ chức các sự kiện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn của tỉnh, trong nước và quốc tế theo các hình thức: Hội thi, liên hoan tuyên truyền giới thiệu sách dưới hình thức sân khấu hóa; cuộc thi đại sứ văn hóa đọc; thi tìm hiểu về lịch sử địa phương... - Trưng bày, triển lãm, giới thiệu sách, báo, tư liệu phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh, trong nước và quốc tế. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
4 |
Nghiệp vụ công tác địa chỉ, tra cứu |
- Tìm kiếm thu thập một cách có hệ thống các tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. - Biên soạn thư mục chuyên đề, thư mục toàn văn. - Hướng dẫn người sử dụng thư viện tra cứu, trả lời thông tin về vốn tài liệu thư viện. - Thực hiện nghiên cứu khoa học, tham gia đề tài nghiên cứu cấp ngành, cấp tỉnh. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
5 |
Nghiệp vụ bảo quản, phục chế tài nguyên thông tin |
- Kiểm tra, đánh giá hiện trạng vốn tài liệu, nguồn lực thông tin; tham mưu xây dựng kế hoạch trong việc thực hiện công tác bảo quản, phục chế tài nguyên thông tin tại đơn vị. - Xây dựng các biện pháp bảo vệ, giữ gìn, phòng ngừa và loại trừ các yếu tố gây hại cho tài liệu do thiên nhiên hoặc con người gây ra. - Thực hiện tu bổ, phục chế, sửa chữa lại tình trạng xuống cấp về mặt lý tính, hóa tính. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
6 |
Nghiệp vụ hướng dẫn, xây dựng mạng lưới thư viện, tủ sách cơ sở |
- Xây dựng, quản lý kho sách Lưu động. - Luân chuyển tài liệu về thư viện, tủ sách cơ sở. - Hướng dẫn, giúp đỡ nghiệp vụ cho các thư viện, tủ sách cơ sở. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
III |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
|
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
- Tham mưu, giúp Giám đốc về công tác nhân sự và quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động. - Tham mưu, giúp Giám đốc ban hành các văn bản liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
2 |
Kế toán |
- Tham mưu cho Giám đốc xây dựng quy chế quản lý tài chính thực hiện theo Luật Kế toán hiện hành;Lập dự toán chi NSNN theo năm. - Thực hiện dự toán chi hàng năm, chế độ chi trả cho người lao động; chế độ quản lý tài sản, xử lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản. - Kiểm tra, kiểm soát việc mua sắm sửa chữa vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan. - Công khai tài chính; Quản lý và sử dụng tài chính, vật tư, tài sản của đơn vị theo quy định. - Tổng hợp báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của nhà nước; Tổng hợp số liệu trong tháng, quý, năm. - Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định và các nhiệm vụ do Lãnh đạo phân công. |
3 |
Văn thư - Lưu trữ |
- Quản lý, lưu trữ, bảo quản và sử dụng tài liệu theo quy định. - Quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. - Thực hiện công tác văn thư, tiếp nhận công văn đến, gửi công văn đi, thông tin liên lạc. - Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định và các nhiệm vụ do Lãnh đạo phân công. |
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
- Giữ tiền mặt, thực hiện thu - chi tiền mặt tại đơn vị. - Đối chiếu sổ sách thủ quỹ, kế toán; Giao dịch với kho bạc. - Thiết lập hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo đúng quy định. - Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ khi xuất, nhập tiền từ quỹ. - Quản lý kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu; cơ sở vật chất của đơn vị. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
5 |
Công nghệ thông tin |
- Quản lý, bảo trì, bảo dưỡng máy tính và các trang thiết bị tin học khác. - Quản lý hệ thống mạng, viễn thông, phần cứng, các hệ thống phần mềm thư viện điện tử tích hợp, thư viện số, trang thông tin điện tử của đơn vị. - Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin. - Thực hiện công tác số hóa tài nguyên thông tin thư viện, - Thực hiện việc đăng bài, cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị. - Thực hiện nhiệm vụ khác do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
IV |
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
1 |
Lái xe |
- Quản lý và sử dụng xe phục vụ nhiệm vụ của cơ quan. - Thực hiện các nhiệm vụ do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
2 |
Bảo vệ |
- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn trong phạm vi cơ quan 24/24 giờ trong ngày. - Thực hiện các nhiệm vụ do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
3 |
Tạp vụ |
- Thực hiện công tác tạp vụ văn phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ do Lãnh đạo phân công, giao nhiệm vụ. |
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THƯ VIỆN TỈNH
TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Vị trí việc làm |
Yêu cầu về năng lực, trình độ, kỹ năng |
1 |
Giám đốc |
a) Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của Thư viện. - Nắm được các kiến thức sâu về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thư viện. - Có năng lực dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức, quản lý điều hành; năng lực chính trị; quản lý nhân sự; có tầm nhìn, kiểm soát mục tiêu công việc. - Giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao và các vấn đề phát sinh trong thực tế, đưa ra quyết định quản lý phù hợp, hiệu quả. - Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch công tác. - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và kiểm soát công việc. - Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ thuộc thư viện - Thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá, tổng kết thực hiện các hoạt động của ngành - Có năng lực tập hợp, quy tụ viên chức thuộc Thư viện; khuyến khích, tạo động lực cho viên chức. - Hướng dẫn cấp dưới các kiến thức, kỹ năng làm việc. - Đánh giá chính xác, khách quan năng lực, hiệu quả làm việc của viên chức thuộc Thư viện. - Có khả năng quản lý tài chính ngân sách theo quy định của pháp luật. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đảm nhiệm. Đối với chức danh nghề nghiệp thư viện viên: Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ lý luận chính trị, kinh nghiệm công tác: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng, pháp luật chuyên ngành và của tỉnh (nếu có); - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng Lãnh đạo, quản lý, điều hành; thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
2 |
Phó Giám đốc |
a) Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của Thư viện. - Nắm được các kiến thức sâu về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thư viện. - Có năng lực dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức, quản lý điều hành; năng lực chính trị; quản lý nhân sự; có tầm nhìn, kiểm soát mục tiêu công việc. - Giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao và các vấn đề phát sinh trong thực tế, đưa ra quyết định quản lý phù hợp, hiệu quả. - Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch công tác. - Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và kiểm soát công việc. - Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ thuộc thư viện - Thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá, tổng kết thực hiện các hoạt động của ngành - Có năng lực tập hợp, quy tụ viên chức thuộc Thư viện; khuyến khích, tạo động lực cho viên chức. - Hướng dẫn cấp dưới các kiến thức, kỹ năng làm việc. - Đánh giá chính xác, khách quan năng lực, hiệu quả làm việc của viên chức thuộc Thư viện. - Có khả năng quản lý tài chính ngân sách theo quy định của pháp luật. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đảm nhiệm. Đối với chức danh nghề nghiệp thư viện viên: Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ lý luận chính trị, kinh nghiệm công tác: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng, pháp luật chuyên ngành và của tỉnh (nếu có); - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng Lãnh đạo, quản lý, điều hành; thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
3 |
Trưởng phòng |
a) Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ của phòng; - Có năng lực tổ chức, điều hành cán bộ, viên chức và người lao động trong phòng và phối hợp với các phòng chuyên môn, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao; - Am hiểu và có thể chỉ đạo, theo dõi, thẩm định những vấn đề cơ bản thuộc chuyên môn, nghiệp vụ thư viện; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có phong cách gần gũi hòa đồng, gắn bó với quần chúng; - Có khả năng điều hành công việc trong phòng; b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đảm nhiệm. Đối với chức danh nghề nghiệp thư viện viên: Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ lý luận chính trị, kinh nghiệm công tác: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng, pháp luật chuyên ngành và của tỉnh (nếu có); - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Lãnh đạo, quản lý, điều hành; thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
4 |
Phó Trưởng phòng |
a) Năng lực: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; - Có năng lực tổ chức, điều hành cán bộ, viên chức và người lao động trong phòng và phối hợp với các phòng chuyên môn, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Am hiểu và có thể chỉ đạo, theo dõi, thẩm định những vấn đề cơ bản thuộc chuyên môn phụ trách; - Trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; - Có năng lực triển khai công việc đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; - Có phong cách gần gũi hòa đồng, gắn bó với quần chúng. - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đảm nhiệm. Đối với chức danh nghề nghiệp thư viện viên: Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ lý luận chính trị, kinh nghiệm công tác: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng, pháp luật chuyên ngành và của tỉnh (nếu có); - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Lãnh đạo, quản lý, điều hành; thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
1 |
Nghiệp vụ xây dựng, sưu tầm, bổ sung tài nguyên thông tin |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
2 |
Nghiệp vụ xử lý kỹ thuật tài nguyên thông tin |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
3 |
Nghiệp vụ phục vụ người sử dụng thư viện |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
4 |
Nghiệp vụ công tác địa chỉ, tra cứu |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đê xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điếu hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
5 |
Nghiệp vụ bảo quản, phục chế tài nguyên thông tin |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
6 |
Nghiệp vụ hướng dẫn, xây dựng mạng lưới thư viện, tủ sách cơ sở |
a) Năng lực: - Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành về công tác thư viện; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và lĩnh vực chuyên môn được phân công; - Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
Nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
||
1 |
Tổ chức, hành chính, tổng hợp |
a) Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn thư viện; - Hiểu được những vấn đề cơ bản về hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức, viên chức; - Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; - Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, kinh tế, hành chính, văn hóa hoặc ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí đảm nhiệm. - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
2 |
Kế toán |
a) Năng lực: - Nắm vững và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan; - Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước; - Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý, nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và quốc tế; - Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị; - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
3 |
Văn thư - Lưu trữ |
a) Năng lực: - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về công tác văn thư, quy trình nghiệp vụ và các nhiệm vụ cụ thể của văn thư cơ quan; - Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật; - Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
4 |
Thủ quỹ, thủ kho |
a) Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách trong lĩnh vực quản lý tài chính, nghiệp vụ quỹ; hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; - Có kiến thức am hiểu về lĩnh vực tài chính, kế toán; - Nắm vững các quy định về sắp xếp tài liệu, trang thiết bị của đơn vị. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các ngành, chuyên ngành khác phù hợp với vị trí đảm nhiệm; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
5 |
Công nghệ thông tin |
a) Năng lực: - Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn thư viện. - Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao. - Nắm được kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin, các phần mềm thư viện điện tử tích hợp, thư viện số. - Có khả năng thích nghi, cập nhật, triển khai và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện. - Có khả năng sáng tạo trong công việc. b) Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành công nghệ thông tin; - Trình độ ngoại ngữ, tin học: Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. - Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định (nếu có). c) Kỹ năng: Thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp trong công việc; xử lý tình huống trong công việc, xây dựng các đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện, tổng hợp, phân tích, đề xuất giải pháp, soạn thảo văn bản, sử dụng, vận hành thành thạo các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, điều hành, tổ chức làm việc theo nhóm. |
1 |
Lái xe |
a) Năng lực: - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Lái xe tốt, an toàn. b) Trình độ: Có giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp; c) Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. |
2 |
Bảo vệ |
a) Năng lực: - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; - Nắm chắc các biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ của lực lượng công an để phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy bảo vệ. b) Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp, ứng xử; |
3 |
Tạp vụ |
a) Năng lực: Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. b) Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. |