Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 1106/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1106/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV ngày 30/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục kèm theo).
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ Quyết định này để thực hiện việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức, người lao động theo quy định hiện hành.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Sở Ngoại vụ thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 1106/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8
năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Được phê duyệt tại Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
Điều chỉnh, bổ sung thành: |
||||
Danh mục vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Dự kiến biên chế và số lao động cần có (đến 2021) |
Phân loại, tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm |
I. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành |
|
7 |
I. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
7 |
1. Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính |
1 |
1. Giám đốc Sở |
Giữ nguyên |
|
2. Phó Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính |
2 |
2. Phó Giám đốc Sở |
Giữ nguyên |
|
3. Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên |
2 |
3. Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên |
1 |
4. Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
1 |
4. Chánh Văn phòng - Thanh tra |
Chuyên viên hoặc tương đương |
1 |
5. Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
1 |
|||
6. Phó Trưởng phòng |
Chuyên viên |
Không bố trí |
5. Phó Trưởng phòng |
Chuyên viên |
1 |
7. Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
Không bố trí |
6. Phó Chánh Văn phòng - Thanh tra |
Chuyên viên hoặc tương đương |
1 |
8. Phó Chánh Thanh tra |
Chuyên viên |
Không bố trí |
|||
II. Vị trí việc làm thuộc công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
|
3 |
II. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
|
3 |
1. Hợp tác quốc tế |
Chuyên viên |
1 |
1. Hợp tác quốc tế |
Giữ nguyên |
|
2. Phiên dịch |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
2. Phiên dịch |
Giữ nguyên |
|
3. Lễ tân đối ngoại |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
3. Lễ tân đối ngoại |
Giữ nguyên |
|
4. Quản lý hội nghị hội thảo có yếu tố nước ngoài |
Chuyên viên |
1 |
4. Quản lý hội nghị hội thảo có yếu tố nước ngoài |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
5. Công tác lãnh sự |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
5. Công tác lãnh sự |
Chuyên viên |
1 |
6. Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài |
Chuyên viên |
1 |
6. Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài |
Giữ nguyên |
|
7. Thanh tra |
Thanh tra viên |
Kiêm nhiệm |
Bãi bỏ |
||
III. Vị trí việc làm thuộc công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
4 |
III. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
2 |
1. Tổ chức nhân sự |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
1. Tổ chức nhân sự |
Giữ nguyên |
|
2. Hành chính một cửa |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
Bãi bỏ do giải thể Bộ phận Một cửa chuyển thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
||
3. Hành chính tổng hợp |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
2. Hành chính tổng hợp |
Chuyên viên |
1 |
4. Quản trị công sở |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
3. Quản trị công sở |
Giữ nguyên |
|
5. Công nghệ thông tin |
Chuyên viên hoặc tương đương |
Kiêm nhiệm |
4. Công nghệ thông tin |
Giữ nguyên |
|
6. Kế toán |
Kế toán viên trung cấp |
1 |
5. Kế toán |
Giữ nguyên |
|
|
|
|
IV. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
3 |
7. Văn thư |
Nhân viên |
1 |
1. Văn thư |
Giữ nguyên |
|
8. Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
2. Thủ quỹ |
Giữ nguyên |
|
9. Nhân viên kỹ thuật |
Nhân viên hoặc tương đương |
Kiêm nhiệm |
3. Nhân viên kỹ thuật |
Giữ nguyên |
|
10. Lái xe |
|
Hợp đồng 68 |
4. Lái xe |
Giữ nguyên |
|
11. Phục vụ |
|
Hợp đồng 68 |
5. Phục vụ |
Giữ nguyên |
|
12. Bảo vệ |
|
HĐ Thuê khoán |
6. Bảo vệ |
Giữ nguyên |
|
Cộng tổng |
|
14 |
|
|
15 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 1106/QĐ-UBND ngày 10 tháng
8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm sau:
1. Điều chỉnh “Yêu cầu năng lực” vị trí việc làm Giám đốc Sở: Theo tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính theo quy định của Bộ Nội vụ; có năng lực thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của ngành Ngoại vụ.
2. Điều chỉnh Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Chánh Văn phòng và vị trí việc làm Chánh Thanh tra thành Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Chánh Văn phòng - Thanh tra như sau:
- Mục tiêu vị trí công việc: Tham mưu giúp Giám đốc Sở điều hành, quản lý Văn phòng - Thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng - Thanh tra; thực hiện tốt công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.