Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm
Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh
vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, khối
chuyên viên và các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở KH&CN (để biết);
- Website VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, TTTH.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN 9001:2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1400/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
Tên thủ tục
I. Lĩnh vực Đất đai
1.
Chấp thuận phạm vi ranh giới, diện tích.
2.
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
3.
Giao đất, cho thuê đất
II. Lĩnh vực khoáng sản
4.
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
5.
Cấp phép thăm dò khoáng sản
6.
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
III. Lĩnh vực môi trường
7.
Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường
8.
Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
IV. Lĩnh vực tài nguyên nước
9.
Cấp giấy phép khai thác nước mặt (dưới 2m3/s đối
với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản và dưới 2.000kw cho hệ thống
phát điện và dưới 50.000m3/ngày đêm với mục đích khác)
10.
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
11.
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
V. Lĩnh vực xây dựng
12.
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát - quy
hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách.
13.
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch
chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách
14.
Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng
15.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
16.
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết đô thị
17.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và
không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
18.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng -
ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
19.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu
dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng
20.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân
cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng
21.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với lĩnh vực xây
dựng (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VI. Lĩnh vực Vận tải
22.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
lĩnh vực vận tải (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
23.
Phê duyệt thành lập tổ chức hội quần chúng
24.
Phê duyệt Điều lệ hội quần chúng
VIII. Lĩnh vực tư pháp
25.
Phê duyệt hồ sơ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
IX. Lĩnh vực Lâm nghiệp
26.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
27.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
X. Lĩnh vực Thương mại
28.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
29.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XI. Lĩnh vực Công nghiệp
30.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
31.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XII. Lĩnh vực Giáo dục
32.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
33.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
XIII. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
34.
Cấp giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty nước ngoài tại Việt Nam tại tỉnh Lâm Đồng
XIV. Lĩnh vực Kế hoạch đầu tư
35.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án có
vốn đầu tư nước ngoài.
36.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (FDI)
37.
Phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư
38.
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND
tỉnh quyết định đầu tư
39.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
(cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
XV. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
41.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
42.
Thỏa thuận địa điểm đầu tư
XVI. Thủ tục nội bộ
43.
Ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh
44.
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do UBND tỉnh tiếp
nhận
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Công bố Hệ
thống quản lý chất lượng tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
tỉnh (Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND Ngày 29
tháng 06 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm
Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh
vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, khối
chuyên viên và các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở KH&CN (để biết);
- Website VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, TTTH.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN 9001:2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1400/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
Tên thủ tục
I. Lĩnh vực Đất đai
1.
Chấp thuận phạm vi ranh giới, diện tích.
2.
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
3.
Giao đất, cho thuê đất
II. Lĩnh vực khoáng sản
4.
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
5.
Cấp phép thăm dò khoáng sản
6.
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
III. Lĩnh vực môi trường
7.
Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường
8.
Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
IV. Lĩnh vực tài nguyên nước
9.
Cấp giấy phép khai thác nước mặt (dưới 2m3/s đối
với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản và dưới 2.000kw cho hệ thống
phát điện và dưới 50.000m3/ngày đêm với mục đích khác)
10.
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
11.
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
V. Lĩnh vực xây dựng
12.
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát - quy
hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách.
13.
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch
chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách
14.
Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng
15.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
16.
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết đô thị
17.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và
không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
18.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng -
ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
19.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu
dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng
20.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân
cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng
21.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với lĩnh vực xây
dựng (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VI. Lĩnh vực Vận tải
22.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
lĩnh vực vận tải (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
23.
Phê duyệt thành lập tổ chức hội quần chúng
24.
Phê duyệt Điều lệ hội quần chúng
VIII. Lĩnh vực tư pháp
25.
Phê duyệt hồ sơ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
IX. Lĩnh vực Lâm nghiệp
26.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
27.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
X. Lĩnh vực Thương mại
28.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
29.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XI. Lĩnh vực Công nghiệp
30.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
31.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XII. Lĩnh vực Giáo dục
32.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
33.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
XIII. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
34.
Cấp giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty nước ngoài tại Việt Nam tại tỉnh Lâm Đồng
XIV. Lĩnh vực Kế hoạch đầu tư
35.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án có
vốn đầu tư nước ngoài.
36.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (FDI)
37.
Phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư
38.
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND
tỉnh quyết định đầu tư
39.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
(cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
XV. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
41.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
42.
Thỏa thuận địa điểm đầu tư
XVI. Thủ tục nội bộ
43.
Ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh
44.
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do UBND tỉnh tiếp
nhận
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Công bố Hệ
thống quản lý chất lượng tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
tỉnh (Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND Ngày 29
tháng 06 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Tiếp nhận hồ sơ, bàn giao thực hiện và trả kết
quả tại UBND tỉnh Lâm Đồng
QT-07
X
11.
Ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh
QT-08
X
12.
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do UBND tỉnh tiếp
nhận
QT-09
X
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHÍNH SÁCH CHẤT
LƯỢNG
Với phương châm:
“CÔNG KHAI-MINH
BẠCH-ĐÚNG PHÁP LUẬT”
Tập thể cán bộ, công chức UBND tỉnh cam kết:
1. Thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quản
lý nhà nước dưới sự chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh, thỏa mãn yêu cầu của tổ
chức/công dân trên địa bàn.
2. Bộ máy, tổ chức UBND tỉnh tinh gọn, trong sạch
có đủ phẩm chất và năng lực để phục vụ tốt các tổ chức, công dân; thực hiện đổi
mới công tác quản lý trong toàn UBND.
3. Cán bộ công chức được làm việc trong môi trường
thuận lợi để phát huy trí tuệ, năng lực, đạt năng suất và chất lượng cao trong
thực thi công vụ.
4. Phối hợp, tăng cường chặt chẽ các mối liên hệ
giữa các phòng, ban có liên quan trong công tác quản lý nhà nước, đảm bảo kịp
thời, chính xác và hợp pháp để thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của tổ chức và
công dân.
5. Quy trình xử lý, giải quyết công việc hợp lý, rõ
ràng, thống nhất, công khai và đúng pháp luật, có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
6. Phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, dân chủ trong
mọi lĩnh vực hoạt động
Lâm Đồng, ngày
29 tháng 06 năm 2015 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MỤC TIÊU CHẤT
LƯỢNG NĂM 2015 - 2016
UBND tỉnh Lâm Đồng phấn đấu thực hiện các mục
tiêu chất lượng sau:
1. Giảm số lần sai sót trong quá trình giải quyết
các thủ tục hành chính công xuống 0,1%.
2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiểu dân,
có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu 100% hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít
nhất 20% xếp loại xuất sắc khi đánh giá cán bộ công chức cuối năm; phấn đấu
có ít nhất 60% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn,
nghiệp vụ.
3. Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, tăng
cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% tài liệu và hồ sơ được
kiểm soát; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu; áp
dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU
CHẤT LƯỢNG
1. Mục tiêu 1: Giảm số lần sai sót trong quá
trình giải quyết các thủ tục hành chính công xuống 0,1%.
STT
Nội dung côngviệc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực
hiện
Thời gian hoàn
thành
1.
Bố trí nhân sự, sắp xếp công việc hợp lý
Các đơn vị có liên
quan đến giải quyết các thủ tục hành chính công
Sau mỗi thủ tục
hành chính công được giải quyết
Thống kê sự vụ
2.
Xây dựng các hướng dẫn công việc (nếu cần) cho
từng cá nhân có liên quan
Trưởng các phòng
chuyên môn
Khi cần thiết
3.
Tuân thủ các quy trình ISO 9001:2008 đã xây dựng
Tất cả các phòng
chuyên môn
Từ khi chính thức
áp dụng
4.
Khi phát hiện sai sót, tiến hành trao đổi thông
tin hợp lý để hiệu chỉnh, khắc phục trước khi chuyển giao cho tổ chức/công dân
Tất cả cán bộ,
công chức thuộc UBND Tỉnh
Từ khi chính thức
áp dụng Hệ thống QLCL
Mục tiêu 2: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu 100% hoàn thành nhiệm vụ,
trong đó ít nhất 20% xếp loại xuất sắc khi đánh giá cán bộ công chức cuối năm;
phấn đấu có ít nhất 60% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên
môn, nghiệp vụ.
STT
Nội dung công
việc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực hiện
Thời gian hoàn
thành
1.
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, phổ
biến nâng cao trình độ, nhận thức tập thể cán bộ, công chức
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
2.
Lập kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung
nhân sự cho các phòng, ban
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
3.
Duyệt kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung
nhân sự cho các phòng, ban
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Văn phòng
Quý II/2015
4.
Thông báo định mức biên chế, nhu cầu bổ sung nhân
sự các phòng, ban
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
5.
Tìm nhân sự, đề xuất bổ sung
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Theo kế hoạch
6.
Lập hồ sơ đề xuất Lãnh đạo Tỉnh cho tiếp nhận bổ
sung nhân sự những phòng, ban còn thiếu
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Khi có nhân sự
7.
Ban hành Quyết định tiếp nhận nhân sự
Lãnh đạo UBND
Văn
phòng
Khi có nhân sự
3. Mục tiêu 3: Tuân thủ đúng quy định của
Nhà nước, tăng cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% tài liệu và
hồ sơ được kiểm soát; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu
mẫu; áp dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc
STT
Nội dung công
việc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực hiện
Thời gian hoàn thành
1
Người tiếp nhận hồ sơ phải hiểu và nắm rõ các
danh mục hồ sơ, quy trình giải quyết liên quan đến cung cấp dịch vụ hành
chính công
Người tiếp nhận hồ
sơ
Các bộ phận chuyên
môn
Thường xuyên
2
Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ thông qua việc tham
gia trực tiếp vào quy trình giải quyết công việc tại các phòng chuyên môn.
Lãnh đạo Văn phòng
Người tiếp nhận hồ sơ
Định kỳ 6 tháng
3
Bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm và quy tắc
ứng xử tại công sở cho những người nhận và trả kết quả tại Bộ phận nhận và trả
kết quả
Lãnh đạo Văn phòng
Người tiếp nhận hồ sơ
Định kỳ hàng quý
4
Tuân thủ quy trình giải quyết công việc hành chính
Người tiếp nhận hồ
sơ
Hàng ngày
5
Thực hiện các hành động phòng ngừa khi có nguy cơ
không đạt được mục tiêu chất lượng
Toàn VP
Khi có nguy cơ
6
Tiếp thu ý kiến đóng góp của các phòng và khắc
phục sai sót kịp thời
Văn phòng
Thường xuyên
BIỆN PHÁP THEO
DÕI THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. Định kỳ tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Tỉnh theo
chức năng và nhiệm vụ các phòng, thông qua Văn phòng.
2. Lấy ý kiến của các phòng và chỉ đạo trực tiếp
của lãnh đạo UBND Tỉnh tại các cuộc họp giao ban.
3. Sử dụng các hành động khắc phục và phòng ngừa
khi mục tiêu chất lượng không được đảm bảo.
4. Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng
của các phòng theo tháng, quý.
Toàn văn Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2015 công bố Hệ thống quản lý chất lượng tại phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1400/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 29
tháng 06 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lâm
Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các lĩnh
vực hoạt động trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, khối
chuyên viên và các phòng, ban, trung tâm trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở KH&CN (để biết);
- Website VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, TTTH.
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
PHỤ LỤC
CÁC LĨNH VỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN 9001:2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1400/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
Tên thủ tục
I. Lĩnh vực Đất đai
1.
Chấp thuận phạm vi ranh giới, diện tích.
2.
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
3.
Giao đất, cho thuê đất
II. Lĩnh vực khoáng sản
4.
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
5.
Cấp phép thăm dò khoáng sản
6.
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
III. Lĩnh vực môi trường
7.
Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường
8.
Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
IV. Lĩnh vực tài nguyên nước
9.
Cấp giấy phép khai thác nước mặt (dưới 2m3/s đối
với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản và dưới 2.000kw cho hệ thống
phát điện và dưới 50.000m3/ngày đêm với mục đích khác)
10.
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
11.
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm)
V. Lĩnh vực xây dựng
12.
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát - quy
hoạch xây dựng (quy hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết đô thị) đối với hồ sơ thuộc vốn ngân sách.
13.
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (quy hoạch
chi tiết đô thị) đối với hồ sơ không thuộc vốn ngân sách
14.
Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng
15.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
16.
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết đô thị
17.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án không sử dụng đất rừng và
không liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
18.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) đối với các dự án có sử dụng đất rừng -
ngoại trừ các dự án liên quan đến công nghiệp hoặc dân cư đô thị
19.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu
dân cư đô thị; khu tái định cư không sử dụng đất rừng
20.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án
(thỏa thuận tổng mặt bằng dự án) khu, cụm công nghiệp; khu đô thị mới; khu dân
cư đô thị; khu tái định cư có sử dụng đất rừng
21.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với lĩnh vực xây
dựng (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VI. Lĩnh vực Vận tải
22.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đối với
lĩnh vực vận tải (cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ
23.
Phê duyệt thành lập tổ chức hội quần chúng
24.
Phê duyệt Điều lệ hội quần chúng
VIII. Lĩnh vực tư pháp
25.
Phê duyệt hồ sơ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
IX. Lĩnh vực Lâm nghiệp
26.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
27.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
X. Lĩnh vực Thương mại
28.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
29.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XI. Lĩnh vực Công nghiệp
30.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
31.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (quy mô trên 300 tỷ đồng)
XII. Lĩnh vực Giáo dục
32.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
33.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
XIII. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
34.
Cấp giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty nước ngoài tại Việt Nam tại tỉnh Lâm Đồng
XIV. Lĩnh vực Kế hoạch đầu tư
35.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án có
vốn đầu tư nước ngoài.
36.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư (FDI)
37.
Phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước do UBND tỉnh quyết định đầu tư
38.
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án do UBND
tỉnh quyết định đầu tư
39.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
(cho các dự án đầu tư ngoài ngân sách)
XV. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40.
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án
không thuộc ngân sách nhà nước (vốn đầu tư trong và ngoài nước)
41.
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh
dự án đầu tư
42.
Thỏa thuận địa điểm đầu tư
XVI. Thủ tục nội bộ
43.
Ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh
44.
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do UBND tỉnh tiếp
nhận
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Công bố Hệ
thống quản lý chất lượng tại UBND tỉnh Lâm Đồng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
tỉnh (Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND Ngày 29
tháng 06 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Tiếp nhận hồ sơ, bàn giao thực hiện và trả kết
quả tại UBND tỉnh Lâm Đồng
QT-07
X
11.
Ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh
QT-08
X
12.
Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo do UBND tỉnh tiếp
nhận
QT-09
X
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHÍNH SÁCH CHẤT
LƯỢNG
Với phương châm:
“CÔNG KHAI-MINH
BẠCH-ĐÚNG PHÁP LUẬT”
Tập thể cán bộ, công chức UBND tỉnh cam kết:
1. Thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quản
lý nhà nước dưới sự chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh, thỏa mãn yêu cầu của tổ
chức/công dân trên địa bàn.
2. Bộ máy, tổ chức UBND tỉnh tinh gọn, trong sạch
có đủ phẩm chất và năng lực để phục vụ tốt các tổ chức, công dân; thực hiện đổi
mới công tác quản lý trong toàn UBND.
3. Cán bộ công chức được làm việc trong môi trường
thuận lợi để phát huy trí tuệ, năng lực, đạt năng suất và chất lượng cao trong
thực thi công vụ.
4. Phối hợp, tăng cường chặt chẽ các mối liên hệ
giữa các phòng, ban có liên quan trong công tác quản lý nhà nước, đảm bảo kịp
thời, chính xác và hợp pháp để thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của tổ chức và
công dân.
5. Quy trình xử lý, giải quyết công việc hợp lý, rõ
ràng, thống nhất, công khai và đúng pháp luật, có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
6. Phát huy mạnh mẽ tư duy sáng tạo, dân chủ trong
mọi lĩnh vực hoạt động
Lâm Đồng, ngày
29 tháng 06 năm 2015 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MỤC TIÊU CHẤT
LƯỢNG NĂM 2015 - 2016
UBND tỉnh Lâm Đồng phấn đấu thực hiện các mục
tiêu chất lượng sau:
1. Giảm số lần sai sót trong quá trình giải quyết
các thủ tục hành chính công xuống 0,1%.
2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức hiểu dân,
có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu 100% hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít
nhất 20% xếp loại xuất sắc khi đánh giá cán bộ công chức cuối năm; phấn đấu
có ít nhất 60% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn,
nghiệp vụ.
3. Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, tăng
cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% tài liệu và hồ sơ được
kiểm soát; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu; áp
dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU
CHẤT LƯỢNG
1. Mục tiêu 1: Giảm số lần sai sót trong quá
trình giải quyết các thủ tục hành chính công xuống 0,1%.
STT
Nội dung côngviệc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực
hiện
Thời gian hoàn
thành
1.
Bố trí nhân sự, sắp xếp công việc hợp lý
Các đơn vị có liên
quan đến giải quyết các thủ tục hành chính công
Sau mỗi thủ tục
hành chính công được giải quyết
Thống kê sự vụ
2.
Xây dựng các hướng dẫn công việc (nếu cần) cho
từng cá nhân có liên quan
Trưởng các phòng
chuyên môn
Khi cần thiết
3.
Tuân thủ các quy trình ISO 9001:2008 đã xây dựng
Tất cả các phòng
chuyên môn
Từ khi chính thức
áp dụng
4.
Khi phát hiện sai sót, tiến hành trao đổi thông
tin hợp lý để hiệu chỉnh, khắc phục trước khi chuyển giao cho tổ chức/công dân
Tất cả cán bộ,
công chức thuộc UBND Tỉnh
Từ khi chính thức
áp dụng Hệ thống QLCL
Mục tiêu 2: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân; phấn đấu 100% hoàn thành nhiệm vụ,
trong đó ít nhất 20% xếp loại xuất sắc khi đánh giá cán bộ công chức cuối năm;
phấn đấu có ít nhất 60% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên
môn, nghiệp vụ.
STT
Nội dung công
việc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực hiện
Thời gian hoàn
thành
1.
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, phổ
biến nâng cao trình độ, nhận thức tập thể cán bộ, công chức
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
2.
Lập kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung
nhân sự cho các phòng, ban
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
3.
Duyệt kế hoạch phân bổ định mức biên chế, bổ sung
nhân sự cho các phòng, ban
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Văn phòng
Quý II/2015
4.
Thông báo định mức biên chế, nhu cầu bổ sung nhân
sự các phòng, ban
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Quý II/2015
5.
Tìm nhân sự, đề xuất bổ sung
Lãnh đạo UBND, Văn
phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Theo kế hoạch
6.
Lập hồ sơ đề xuất Lãnh đạo Tỉnh cho tiếp nhận bổ
sung nhân sự những phòng, ban còn thiếu
Văn phòng
Các bộ phận chuyên
môn
Khi có nhân sự
7.
Ban hành Quyết định tiếp nhận nhân sự
Lãnh đạo UBND
Văn
phòng
Khi có nhân sự
3. Mục tiêu 3: Tuân thủ đúng quy định của
Nhà nước, tăng cường phối hợp trong xử lý công việc; đảm bảo 100% tài liệu và
hồ sơ được kiểm soát; thực hiện đúng các quy chế, quy trình, hướng dẫn, biểu
mẫu; áp dụng cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết công việc
STT
Nội dung công
việc
Chủ trì thực
hiện
Phối hợp thực hiện
Thời gian hoàn thành
1
Người tiếp nhận hồ sơ phải hiểu và nắm rõ các
danh mục hồ sơ, quy trình giải quyết liên quan đến cung cấp dịch vụ hành
chính công
Người tiếp nhận hồ
sơ
Các bộ phận chuyên
môn
Thường xuyên
2
Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ thông qua việc tham
gia trực tiếp vào quy trình giải quyết công việc tại các phòng chuyên môn.
Lãnh đạo Văn phòng
Người tiếp nhận hồ sơ
Định kỳ 6 tháng
3
Bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm và quy tắc
ứng xử tại công sở cho những người nhận và trả kết quả tại Bộ phận nhận và trả
kết quả
Lãnh đạo Văn phòng
Người tiếp nhận hồ sơ
Định kỳ hàng quý
4
Tuân thủ quy trình giải quyết công việc hành chính
Người tiếp nhận hồ
sơ
Hàng ngày
5
Thực hiện các hành động phòng ngừa khi có nguy cơ
không đạt được mục tiêu chất lượng
Toàn VP
Khi có nguy cơ
6
Tiếp thu ý kiến đóng góp của các phòng và khắc
phục sai sót kịp thời
Văn phòng
Thường xuyên
BIỆN PHÁP THEO
DÕI THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. Định kỳ tổng hợp báo cáo lãnh đạo UBND Tỉnh theo
chức năng và nhiệm vụ các phòng, thông qua Văn phòng.
2. Lấy ý kiến của các phòng và chỉ đạo trực tiếp
của lãnh đạo UBND Tỉnh tại các cuộc họp giao ban.
3. Sử dụng các hành động khắc phục và phòng ngừa
khi mục tiêu chất lượng không được đảm bảo.
4. Báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng
của các phòng theo tháng, quý.