ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC
LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 23
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số 110/HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc có ý kiến về hệ số điều
chỉnh giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 323/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các
loại đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp:
a) Đất nông nghiệp không xen kẽ trong
khu dân cư:
Đất trồng lúa, đất
trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối:
Tại vị trí 1 và vị trí 2 áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,10 lần, vị trí 3 còn lại
áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,00 lần.
Các loại đất nông
nghiệp còn lại:
Áp dụng chung trên toàn tỉnh là 1,00 lần cho tất cả các vị trí.
b) Đất nông nghiệp xen
kẽ trong khu dân cư: Áp dụng chung trên toàn tỉnh là 1,00 lần cho tất cả các
vị trí.
2. Hệ số điều chỉnh giá
đất phi nông nghiệp:
a) Tại các
tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Hệ số
điều chỉnh giá đất quy định chi tiết cho từng tuyến đường, có hệ số từ 1,01 trở
lên (Chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
b) Tất cả
các khu vực, tuyến đường không quy định tại Bảng hệ số điều chỉnh giá đất phi
nông nghiệp nêu trên thì thống nhất áp dụng chung là: 1,0 lần.
Điều 2. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2019 được quy định tại Quyết định này áp dụng cho các trường hợp
sau:
1. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng, gồm:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Tính tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
diện tích đất ở vượt hạn mức.
d) Tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương
mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Tính tiền thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Tính tiền thuê đất
khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với tổ chức kinh tế, tổ
chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính
tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013
g) Tính
tiền thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê đối với người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự
án;
h) Tính tiền thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
2. Tính tiền thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu
đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ,
bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
3. Tính tiền thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản).
4. Xác định
giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Nguyên tắc xác
định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất đối
với các trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này được xác định bằng cách
lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 1 Quyết định này,
cụ thể:
Giá đất tính theo hệ
số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định và công bố
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất
|
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Xử lý chuyển tiếp: Các trường hợp quy định
tại Điều 2 Quyết định này nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác
định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đến ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng
mắc thì các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh
kịp thời cho Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan
báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng
8 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận
-
Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP (để kiểm tra);
- TT TU, HĐND tỉnh (để biết);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, MT, CH (QĐ 24).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|