Quyết định 14/2008/QĐ-BCT về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 14/2008/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 30/06/2008 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Nguyễn Thành Biên |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Bản Thoả
thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam (nay là Bộ Công Thương CHXHCN Việt
Nam) và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nay là Bộ Công Thương CHDCND Lào) về các mặt
hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào, ký ngày 28 tháng 7
năm 2005;
Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam
và Bộ Công Thương CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thoả thuận giữa
Bộ Công Thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào về các mặt hàng được
hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt-Lào ký ngày 19 tháng 3 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản
số 1724/VPCP-QHQT ngày 19 tháng 3 năm 2008 về việc ký thoả thuận ưu đãi thuế suất
thuế nhập khẩu Việt – Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan năm 2008 đối với ba nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá, phụ kiện mô tô theo hạn ngạch thuế quan. Riêng đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Lào cấp theo quy định, được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LỰỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ LÀO NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN HÀNG |
MÃ
SỐ |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2008 |
GHI CHÚ |
|
I- Thóc và gạo các loại |
|
40.000 tấn quy gạo |
|
|
Thóc loại khác |
1006.10.00.90 |
|
||
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt |
1006.30.19.00 |
|
||
|
||||
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm |
|
|||
|
||||
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm |
|
|||
|
||||
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm |
|
|||
Tỷ lệ quy đổi: |
||||
Gạo đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác |
2 thóc = 1,2 gạo |
|||
|
||||
Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.30.00 |
|
||
|
||||
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại nguyên hạt |
1006.30.90.00 |
|
||
|
||||
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại không quá 5% tấm |
|
|||
|
||||
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 5% đến 10% tấm |
|
|||
|
||||
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại trên 10% đến 25% tấm |
|
|
||
|
||||
Gạo Thai Hom Mali đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ, loại khác |
|
|||
|
||||
II- Lá và cọng thuốc lá |
|
3.000 tấn |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10.00 |
|
||
|
||||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20.00 |
|
||
|
||||
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.10.00 |
|
||
|
||||
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley |
2401.20.40.00 |
|
||
|
||||
Cọng lá thuốc lá |
2401.30.10.00 |
|
||
III- Phụ kiện mô tô |
8714.19.00.00 |
|
|
|
Cần số |
|
|
||
Chân chống đứng |
|
|
||
Chân chống nghiêng |
600.000 USD |
Theo giá giao tại xưởng |
||
Trục để chân giữa |
|
|||
Cần đạp phanh chân |
|
|
||
Ống sắt pedal để chân người ngồi sau |
|
|
||
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TT |
Phía Việt Nam |
Phía Lào |
1 |
Na Mèo (Thanh Hóa) |
Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
2 |
Nậm Cắn (Nghệ An) |
Nậm Cắn (Xiêng Khoảng) |
3 |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
Nậm Phao (Bolikhămxay) |
4 |
Cha Lo (Quảng Bình) |
Na Phàu (Khăm Muồn) |
5 |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
Đen Sa vẳn (Savannakhết) |
6 |
Tây Trang (Điện Biên) |
Sốp Hùn (Phong Salỳ) |
7 |
Chiềng Khương (Sơn La) |
Bản Đán (Hủa Phăn) |
8 |
Lóng Sập (Sơn La) |
Pa Háng (Hủa Phăn) |
9 |
La Lay (Thừa Thiên - Huế) |
La Lay (Salavăn) |
10 |
Bờ Y (Kon Tum) |
Phu Cưa (Attapư) |
11 |
Tén Tần (Thanh Hóa) |
Sổm Vẳng (Hủa Phăn) |
12 |
Thanh Thủy (Nghệ An) |
Nậm On (Bolikhămxay) |
13 |
Ka Roòng (Quảng Bình) |
Noỏng Mạ (Khăm Muồn) |
|
|
|