Quyết định 1394/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của hệ thống Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1394/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 03/05/2018
Ngày có hiệu lực 03/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1394/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA HỆ THỐNG HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-BTC ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của hệ thống Hải quan”, trong đó:

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra, giám sát Hải quan (gọi tắt là máy móc, thiết bị chuyên dùng nhóm 1): tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chống buôn lậu (gọi tắt là máy móc, thiết bị chuyên dùng nhóm 2): tại Phụ lục II đính kèm Quyết định này.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác phân tích phân loại (gọi tắt là máy móc, thiết bị chuyên dùng nhóm 3): tại Phụ lục III đính kèm Quyết định này.

4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ các nhiệm vụ đặc thù khác (gọi tắt là máy móc, thiết bị chuyên dùng nhóm 4): tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 3268/QĐ-TCHQ ngày 26/10/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định tiêu chuẩn định mức tài sản, trang thiết bị và phương tiện làm việc đặc thù của ngành Hải quan.

Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (C
ục KHTC-để b/c);
- Lãnh đạo Tổng c
ục để b/c);
- Lưu: VT, TVQT
(10b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG NHÓM 1
(Ban hành kèm theo Quyết định s 1394/QĐ-TCHQ ngày 03/5/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

TT

Tiêu chuẩn định mức

Tên thiết bị

Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu

Đơn giá mua tối đa

Địa điểm trang bị

Định mức phân bổ tối đa

Ghi chú

1

Máy soi hành lý, hàng hóa

Tùy theo nhu cầu sử dụng và địa điểm lắp đặt để chọn trang bị trong các chủng loại như sau:

1. Máy soi hành lý, hàng hóa có năng lượng nguồn phát 160KV, độ đâm xuyên thép 27mm.

2. Máy soi hành lý di động có năng lượng nguồn phát 160KV, độ đâm xuyên thép 27mm.

3. Máy soi hàng hóa có năng lượng nguồn phát 160KV, độ đâm xuyên thép 29mm.

Mức giá mua tối đa đối với từng chủng loại máy soi hành lý, hàng hóa như sau:

1. Máy soi hành lý, hàng hóa: 3.850.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá thiết bị + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

2. Máy soi hành lý di động: 13.200.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá thiết bị + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

3. Máy soi hàng hóa: 6.050.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá thiết bị + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

Sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất

20 máy/ sân bay

Chtrang bị khi số máy soi hành lý, hàng hóa do cơ quan Hàng không trang bị, lắp đặt chưa đủ theo yêu cầu quản lý, kiểm tra hải quan.

Sân bay quốc tế còn lại

12 máy/ sân bay

 

Trang bị cho luồng xuất và luồng nhập của:

(i) Cửa khẩu đường bộ quốc tế;

(ii) Cửa khẩu đường sắt quốc tế;

(iii) Cng biển quốc tế;

02 máy/luồng

- Số lượng máy của các cửa khẩu theo số lượng luồng xuất, luồng nhập được cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai cửa khẩu.

- Chxem xét trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết trang bị phục vụ công tác quản lý, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Trang bị cho luồng xuất và luồng nhập của:

(i) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa;

(ii) Kho hàng không kéo dài của sân bay;

(iii) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, hàng bưu chính

02 máy/luồng

- Số lượng máy của các địa điểm theo số lượng luồng xuất, luồng nhập được cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai ở địa điểm.

- Chỉ xem xét trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết trang bị phục vụ công tác quản lý, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Không trang bị tại kho hàng không kéo dài, địa điểm kiểm tra tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh mà doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, địa điểm đã trang bị.

2

Máy soi Container

Tùy theo nhu cầu sử dụng và địa điểm lắp đặt để chọn trang bị trong các chủng loại như sau:

1. Máy soi Container di động có công suất nguồn phát 6MeV, độ đâm xuyên thép 300mm.

2. Máy soi Container cố định có công suất nguồn phát 6MeV, độ đâm xuyên thép 300mm.

3. Máy soi Container dạng cổng có công suất nguồn phát 6MeV, độ đâm xuyên thép 300mm.

Mức giá mua tối đa đối với từng chủng loại máy soi Container như sau:

1. Máy soi Container di động:

150.000.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá máy soi + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

2. Máy soi Container cố định: 156.000.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá máy soi + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

3. Máy soi Container dạng cổng:

142.000.000.000 đồng /máy (đã bao gồm giá máy soi + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bảo hành).

Cục Hải quan TP Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh

10 máy soi Container / Cục

Chỉ xem xét đầu tư, trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết, điều kiện mặt bằng, địa điểm lắp đặt đảm bảo thuận lợi về giao thông, vận chuyển Container soi chiếu đưa vào, lưu giữ, đưa ra.

Cục Hải quan các tỉnh, thành phố còn lại.

04 máy soi Container/Cục

3

Hệ thống cổng phát hiện phóng xạ

Phát hiện sự hiện diện của chất phóng xạ Neutron và Gamma

Theo quyết định mua sm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Sân bay quốc tế

 

01 hệ thống/sân bay

 

- Chxem xét đầu tư, trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết, điều kiện mặt bằng, địa điểm lắp đặt đảm bảo thuận lợi về giao thông...

- Định mức tính cho thiết kế ban đầu. Trường hợp mở rộng khu vực kiểm soát bằng hệ thống cổng phát hiện phóng xạ so với thiết kế ban đầu, đơn vị được phép trang bị hệ thống mở rộng.

Cửa khẩu đường bộ quốc tế

01 hệ thống /cửa khẩu

Cảng biển quốc tế

01 hệ thống/ cảng

4

Hệ thống camera giám sát Hải quan

Tùy theo nhu cầu sử dụng và địa điểm lắp đặt để chọn trang bị các chủng loại sau:

1) Camera cố định dạng dome:

Camera IP, đáp ứng chuẩn ONVIF

2) Camera thân ống cố định:

Camera IP, đáp ứng chuẩn ONVIF

3) Camera quay quét:

Camera IP, đáp ứng chuẩn ONVIF

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

(i) Cửa khẩu đường bộ,

(ii) Cửa khẩu đường sắt liên vận,

(iii) Cảng hàng không/sân bay quốc tế

(iv) Cảng biển, cảng sông quốc tế,

(v) Cảng cạn (ICD),

(vi) Địa điểm làm thủ tục hi quan, địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện xuất nhập cảnh

(vii) Các khu vực khác thuộc địa bàn hoạt động hải quan.

01 hệ thống/ địa điểm lắp đặt

- Chỉ xem xét đầu tư, trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết, điều kiện mặt bằng, địa điểm lắp đặt đảm bảo thuận lợi về giao thông...

- Định mức tính cho thiết kế ban đầu. Trường hợp mở rộng khu vực kiểm soát bằng hệ thống camera giám sát Hải quan so với thiết kế ban đầu, đơn vị được phép trang bị hệ thống mở rộng.

6

Hệ thống RFID

Phát hiện thẻ Tag RFID gắn trên hành lý ký gửi có nghi vấn của hành khách nhập cảnh

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Sân bay quốc tế

01 hệ thống/ sân bay

Chỉ xem xét đầu tư, trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết

7

Phòng quan sát camera (Trung tâm chỉ huy)

- Quan sát, ghi lại dữ liệu từ các camera quan sát được kết nối về hệ thống (quan sát đồng thời từ 80-100 camera).

- Truy cập, khai thác cơ sở dữ liệu hình ảnh của các điểm quan sát được kết nối về hệ thống.

- Màn hình hiển thị VideoWall chuyên dụng kèm giá đỡ đồng bộ và khối điều khiển đảm bảo hoạt động của hệ thống

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

(i) Cục Điều tra chống buôn lậu

(ii) Các Cục Hải quan tnh, thành phố

01 hệ thống/ đơn vị

- Chỉ xem xét đầu tư, trang bị sau khi có đánh giá về sự cần thiết, điều kiện mặt bằng, địa điểm lắp đặt...

- Định mức tính cho thiết kế ban đầu. Trường hợp mở rộng phòng quan sát so với thiết kế ban đầu, đơn vị được phép trang bị hệ thống mrộng.

8

Máy phát hiện phóng xạ cá nhân, cầm tay

8.1

Máy đo phóng xạ

- Dò tìm và xác định (định danh) loại nguồn phóng xạ

- Bo hành 12 tháng

620 triệu đồng/máy

Sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nng, Cam Ranh

02 máy/ địa điểm

 

Các cửa khẩu

01 máy/địa điểm

 

8.2

Máy phát hiện và cảnh báo phóng xạ

- Phát hiện sự hiện diện của chất phóng xạ Neutron và Gamma

- Bảo hành 12 tháng

95 triệu đồng/máy

Sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nng, Cam Ranh

15 máy/ địa điểm

 

Các cửa khẩu

05 máy/ địa điểm

 

Tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng nhóm 1

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG NHÓM 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1394/QĐ-TCHQ ngày 03/5/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hi quan)

TT

Tiêu chuẩn định mức

Tên thiết bị

Yêu cầu kỹ thuật tối thiu

Đơn giá mua tối đa

Địa điểm trang bị

Định mức phân btối đa

Ghi chú

1

Tàu

 

 

 

 

 

a

 

Loại 1

 

- Tổng công suất máy chính 2.000 HP

 

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Cục Điều tra chống buôn lậu

12 chiếc

 

Cục Hi quan: Hi Phòng, Quảng Ninh, Quảng Ngãi

01 chiếc/đơn vị

 

b

 

Loại 2

 

- Tổng công suất máy chính <2.000 HP

 

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Cục Điều tra chống buôn lậu

05 chiếc

 

Cục Hải quan Quảng Bình

02 chiếc/đơn vị

 

Cục Hải quan Nghệ An, Thanh hóa, Hải Phòng, Bình Định, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu

01 chiếc/ đơn vị

 

2

Ca nô

 

 

 

 

 

a

 

Loại 1

 

- Tổng công suất máy chính 200 HP

 

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Cục Điều tra chống buôn lậu

09 chiếc

 

Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh

06 chiếc

 

Cục Hải quan Quảng Ninh

08 chiếc

 

Cục Hải quan Hải Phòng, Bình Định, Kiên Giang

04 chiếc/đơn vị

 

Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu, An Giang, Nghệ An, Khánh Hòa, Quảng Ngãi

03 chiếc/đơn vị

 

Cục Hải quan Quảng Nam, Đồng Tháp

02 chiếc/đơn vị

 

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế, Cà Mau, Cần Thơ

01 chiếc/ đơn vị

 

b

 

Loại 2

 

Tổng công suất máy chính < 200 HP

 

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

Cục Điều tra chống buôn lậu

06 chiếc

 

Cục Hải quan An Giang

13 chiếc

 

Cục Hải quan Đồng Tháp

08 chiếc

 

Cục Hải quan Quảng Ninh

07 chiếc

 

Cục Hi quan Long An

04 chiếc

 

Cục Hải quan Cần Thơ

03 chiếc

 

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế, Quảng Trị

02 chiếc/ đơn vị

 

Cục Hải quan Nghệ An, Thanh Hóa, Lào Cai

01 chiếc/ đơn vị

 

3

Tàu dầu

trọng tải khoảng 50 tấn

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Cục Điều tra chống buôn lậu

03 chiếc

 

4

 

Máy soi kiểm th

 

- Quét được toàn thân: 100% hình ảnh của đối tượng tình nghi để phát hiện hàng lậu trên và trong cơ thể người

- Phát hiện được nghi phạm nuốt chất cấm trong cơ thể: nhìn thấy chất cấm trong dạ dày, khoang ruột cơ thể.

9.200.000.000 đồng/máy (đã bao gồm giá thiết bị + 02 năm bảo hành + 08 năm dịch vụ kỹ thuật sau bo hành)

Sân bay quốc tế Nội Bài, Đà Nng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh

02 máy/ sân bay

Chtrang bị khi cơ quan hàng không chưa trang bị

 

Sân bay quốc tế còn lại

01 máy/ sân bay

5

Hệ thống định vị giám sát trên không

- Thời gian bay ti thiểu: 3 giờ;

- Tốc độ tối thiểu: 59 km/h;

- Độ cao nhỏ nhất để hoạt động: 91 m;

- Có camera quan sát ngày, đêm.

- Phần mềm hệ thống định vị giám sát trên không:

+ Hiển thị bản đồ; Hiển thị video thu được từ camera ở UAV; Thời gian bay còn lại; Tọa độ mục tiêu; Khoảng cách và hướng đi của UAV so với hệ thống điều khiển mặt đất.

+ Chế độ Camera và bay tự động:

++ Chế độ tọa độ và điều hướng tự động.

++ Chế độ bay đến vùng chđịnh.

++ Chế độ theo Camera.

++ Chế độ bay quanh một điểm.

++ Chế độ bay về nơi xuất phát.

++ Chế độ phóng và khôi phục.

++ Chế độ khẩn cấp.

Theo quyết định mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Cục Điều tra chống buôn lậu

01 hệ thống

 

6

 

Máy phát hiện ma túy

 

- Phát hiện các loại ma túy sau: heroin, cocain, amphetamine, methamphetamin, MDA, MDMA, THC.

- Độ nhậy: nanogram

- Thời gian phân tích: 20 giây

- Bảo hành 03 năm

 

8.500.000.000 đồng/máy

 

Cục Điều tra chống buôn lậu (Đội kiểm soát chống buôn lậu ma túy khu vực miền Bắc, Đội kiểm soát chống buôn lậu ma túy khu vực miền Nam)

02 máy

 

 

Sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất

02 máy/sân bay

 

Sân bay quốc tế Đà Nng, Cam Ranh

01 máy/sân bay

 

7

Đèn chiếu xa

- Độ sáng tối đa: tương đương 12 triệu ngọn nến.

- Góc chiếu điều chỉnh: 1 độ đến 40 độ.

- Khoảng cách chiếu tối đa: 3500m

- Thời gian sử dụng: 115 phút (thông thường); 75 phút ở mức cao.

140.000.000 đồng/thiết bị

Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan có trang bị tàu, ca nô

01 thiết bị/đơn vị

 

8

Ống nhòm ngày

- Độ phóng đại: 7x.

- Phạm vi quan sát: 6o

- Vật kính: 40 mm

- Khoảng cách giữa hai mắt: 60-70 mm.

- Phạm vi điều chỉnh đi-ốp: ±4

- Dải đo khoảng cách: 10-3000m

- Cm biến tốc độ: có

- Chống nước: IP66

99.000.000 đồng/ thiết bị

(i) Các Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu đường bộ, cảng biển

(ii) Đội Kiểm soát Hải quan

(iii) Đội Kiểm soát phòng chống ma túy

01 thiết bị/đơn vị

 

9

Ống nhòm đêm

- Trường quan sát: 100

- Hệ kính: 3

- Độ phóng đại: 4x

- Chiều dài quang học vật kính: 100mm

- Số vật kính F: 1.5

- Dải tiêu cự: 10 m đến vô cực

- Hiệu chnh: - 6 đến + 5 đi ốp

- Thời gian sử dụng pin: 80 giờ

- Tiêu chuẩn chống nước: MIL-STD-810 -Trọng lượng: 640g (Không gồm pin)

+ Bộ phận khuyếch đại hình ảnh:

Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu nhỏ nhất: 25

Loại quang cực: GaAs

Độ phân giải IIT: 64 lp/mm

225.000.000 đồng/ thiết bị

(i) Các Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu đường bộ, cảng biển

(ii) Đội Kiểm soát Hải quan

(iii) Đội Kiểm soát phòng chống ma túy

01 thiết bị/đơn vị

 

10

Máy quay hồng ngoại tầm xa

- Máy quay chuyên dụng ban đêm, ghi hình trong điều kiện không có ánh sáng;

- Ống kính theo máy 70-300mm F4.5 zoom Lens

280.000.000 đồng/máy

Cục Điều tra chống buôn lậu

03 máy

 

Các chi cục Hải quan và tương đương

01 máy/đơn vị

 

11

Máy quay kỹ thuật số

- Có cảm biến hình ảnh

- Ống kính: zoom quang 20x

- Quay hình: tối thiểu full HD

- Chng rung.

- Có thẻ nhớ tương thích đi kèm

30.000.000 đồng/máy

(i) Các Chi cục Hi quan quản lý cửa khẩu đường bộ, cảng biển

(ii) Đội Kiểm soát Hải quan

(iii) Đội Kiểm soát phòng chống ma túy

01 thiết bị/đơn vị

 

[...]