Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 1392/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Trường Thọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1392/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 63/TTr-SNV ngày 27/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
(Có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
1. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và nhập bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm thực hiện, phí, lệ phí theo Quyết định công bố Danh mục.
2. UBND cấp xã thực hiện tải về nội dung các thủ tục hành chính tại địa chỉ Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi: www.quangngai.gov.vn (mục Tuyên truyền cải cách hành chính) và tiến hành niêm yết công khai, đầy đủ Danh mục và nội dung thủ tục hành chính theo quy định; thực hiện tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng Danh mục và nội dung được đăng tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. |
2 |
Đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
3 |
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
20 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ |
UBND cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
4 |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
5 |
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
6 |
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được văn bản đăng ký hợp lệ |
UBND cấp xã nơi có nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
7 |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã |
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ |
UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
8 |
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác |
20 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm xin ý kiến UBND cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung. + Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của UBND cấp xã, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. + Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm. |
UBND cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
9 |
Thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ |
UBND cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |
10 |
Thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc |
Ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ |
UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp |
Không |
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo; - Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. |