Quyết định 138/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý vùng nguyên liệu và sản xuất, chế biến chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 138/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/11/2007
Ngày có hiệu lực 09/12/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đình Chi
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/2007/QĐ-UBND

Vinh, ngày 29 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/06/2002 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2003/CT-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 1760/SNN-CB ngày 08/10/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý vùng nguyên liệu và sản xuất, chế biến chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp &PTNT, Tài nguyên & Môi trường, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Thương mại, Y tế, Xây dựng, Công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện có quy hoạch trồng chè công nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 138 /2007/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với hoạt động quản lý vùng nguyên liệu và sản xuất, chế biến chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài có hoạt động quản lý, sản xuất nguyên liệu, chế biến chè công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Điều kiện được chế biến chè:

Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là chủ cơ sở) được hoạt động chế biến chè khi có đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Có vùng nguyên liệu theo quy hoạch do chủ cơ sở chế biến đầu tư hoặc các hộ nông dân trồng, chăm sóc và cam kết bán nguyên liệu cho chủ cơ sở chế biến theo hợp đồng đã ký, với lượng nguyên liệu đáp ứng từ 70% công suất chế biến trở lên.

3. Có dây chuyền thiết bị chế biến đồng bộ và công nghệ sản xuất tiên tiến, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành. Sản phẩm chè chế biến sản xuất ra phải đạt tiêu chuẩn quy định, khuyến khích sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của tỉnh.

4. Áp dụng đúng các tiêu chuẩn Việt Nam đối với sản xuất và chế biến chè theo Quyết định số 81/2005/QĐ-BNN ngày 13/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Đó là: Tiêu chuẩn chè đọt tươi: TCVN 2843-79; Tiêu chuẩn chè xanh sơ chế 10TCN-155-92; Tiêu chuẩn chè đen 10TCN 458-2001; Tiêu chuẩn chè đen rời: TCVN 1454-1993; Tiêu chuẩn chè xanh: TCVN 1455-1993; An toàn VSTP 10TCN 605-2004.

[...]