ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 04
tháng
7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ
MỚI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông
nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý
Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2835/TTr-SNN ngày 23 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) công bố mới trong lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Tây Ninh (danh mục và nội dung quy trình nội bộ được
đính kèm file điện tử trên hệ thống Egov).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn
để tải toàn bộ nội dung TTHC. Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc xây dựng quy
trình điện tử để cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của
tỉnh. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật đầy đủ quy trình nội bộ giải
quyết TTHC lên Cổng dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn. Cập nhật
toàn bộ quy trình điện tử giải quyết TTHC lên Hệ thống Một cửa điện tử tập
trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn. Niêm yết
công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và triển khai thực hiện TTHC này
cho cá nhân, tổ chức đúng với nội
dung đã công bố, công khai theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan thực hiện cập nhập và đăng tải TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố, công khai,
chủ trì rà soát quy trình điện tử được cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử tập
trung của tỉnh. Đồng thời, tham mưu vận hành các hệ thống liên quan đến việc tiếp
nhận và trả kết quả đảm bảo thông suốt, thuận lợi, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin theo quy
định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung: Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 11 tháng
6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh; Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố, công khai quy trình nội
bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3,
-
Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
TTPVHCC; KT; KSTT;
-
Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 04/07/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
cao (1.011647)
|
Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
TỈNH
TÂY NINH
Quy
trình:
|
CÔNG NHẬN
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CAO
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức đầu mối của vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã) lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ
qua số điện thoại
1900561563 để được nhân
viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp
đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các
điểm bưu
chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt
là Trung tâm).
- Trường hợp cá nhân không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực
tiếp tại Trung tâm (số 83, đường Phạm Tung, phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
* Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần; buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ).
* Quy trình tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
1. Trường hợp hồ sơ
hợp lệ: 30 ngày làm việc
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ
chức/cá nhân nộp trực
tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh đến
Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp
(nếu hồ sơ
được
nộp trực tuyến thì
thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy
trình trực tuyến).
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông
nghiệp và PTNT thẩm định, giải quyết.
|
Công chức
tại Trung tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Bước 2
|
- Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ từ nhân
viên bưu điện báo cáo Chánh Văn phòng Sở xem xét, chuyển Trưởng phòng Kế
hoạch, Tài chính (KHTC) xử lý.
- Phân công công chức xử lý.
|
Văn thư Sở,
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Vào sổ theo dõi, xử lý hồ sơ.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và
soạn văn bản thông báo tính hợp lệ của hồ sơ cho tổ chức đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Công chức
Phòng KHTC
|
02 ngày làm
việc
|
- Xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký ban
hành văn bản thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ cho tổ chức đề nghị công nhận
vùng
|
Trưởng phòng KHTC
|
01 ngày làm
việc
|
- Ban hành văn bản thông báo xác
nhận tính hợp lệ cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
- Chuyển Văn thư Sở phát hành gửi
đến Trung tâm để thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ biết.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm
việc
|
- Dự thảo quyết
định thành lập Tổ Thẩm định hồ sơ, trình Trưởng phòng KHTC xem xét.
|
Công chức
Phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký ban
hành quyết định thành lập Tổ Thẩm định hồ sơ.
|
Trưởng phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Ký quyết định thành lập Tổ thẩm
định hồ sơ.
- Chuyển Văn thư Sở phát hành, gửi
cho các thành viên Tổ thẩm định nghiên cứu.
|
Lãnh đạo Sở, Văn
thư Sở
|
02 ngày làm
việc
|
- Tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm
tra thực tế.
- Họp để thống nhất việc thẩm định 6
tiêu chí công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Tổ thẩm
định
|
16 ngày làm
việc
|
- Nếu kết quả thẩm định đạt thì tham
mưu Lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
- Nếu kết quả thẩm định không đạt thì tham
mưu Lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo rõ nguyên nhân cho tổ chức đề nghị công
nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao biết.
|
Phòng Kế
hoạch, Tài chính Sở
|
02 ngày làm
việc
|
- Ký hồ sơ tham mưu UBND tỉnh ban
hành quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(nếu hồ sơ đạt yêu cầu).
- Ký ban hành văn bản thông báo rõ
nguyên nhân cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao biết (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu) và chuyển cho Văn
thư Sở gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm
việc
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Bước 3
|
- Xem xét hồ sơ đạt yêu cầu do Sở
Nông nghiệp và PTNT tham mưu.
- Ký quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
phát hành gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo
UBND tỉnh
|
2,5 ngày
làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Bước 4
|
- Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp
hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công
ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
Lưu ý: Đối với
hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.
|
Công chức
tại Trung tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
* Sơ đồ quy
trình:
2. Trường hợp phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ:
65 ngày làm việc
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/cá
nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân
viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trục tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh đến Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì
thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến).
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và
PTNT thẩm định, giải
quyết.
|
Công chức
tại Trung tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Bước 2
|
- Văn thư Sở tiếp nhận hồ sơ từ nhân
viên bưu điện báo cáo Chánh Văn phòng Sở xem xét, chuyển Trưởng phòng Kế hoạch, Tài
chính (KHTC) xử lý.
- Phân công công chức xử lý.
|
Văn thư Sở,
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Vào sổ theo dõi, xử lý hồ sơ.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và dự thảo văn
bản thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức đề nghị công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Trình Trưởng phòng KHTC xem xét.
|
Công chức
Phòng KHTC
|
02 ngày làm
việc
|
- Xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký
ban hành văn bản thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức đề nghị
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Trưởng phòng KHTC
|
01 ngày làm
việc
|
- Ký ban hành văn bản thông báo nội
dung cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
- Chuyển Văn thư Sở phát hành gửi đến Trung
tâm để thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ biết.
|
Lãnh đạo Sở, Văn
thư Sở
|
01 ngày làm
việc
|
Tổ chức đầu
mối đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
Bước 3
|
Nộp hồ sơ bổ sung, sửa đổi theo
thông báo của Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Tổ chức đầu mối
|
30 ngày làm
việc[1]
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Bước 4
|
- Văn thư Sở tiếp nhận hồ
sơ bổ sung từ Tổ chức đầu mối đề nghị công nhận vùng, báo cáo Chánh Văn phòng
Sở xem xét, chuyển Trưởng phòng KHTC xử lý.
- Phân công công chức xử lý.
|
Văn thư Sở,
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng
KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Dự thào quyết định thành lập Tổ
Thẩm định hồ sơ, trình Trưởng phòng KHTC xem xét.
|
Công chức
Phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký ban hành
quyết định thành lập Tổ Thẩm định
hồ sơ.
|
Trưởng phòng KHTC
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Ký quyết định thành lập Tổ thẩm định
hồ sơ.
- Chuyển Văn thư Sở phát hành, gửi
cho các thành viên Tổ thẩm định nghiên cứu.
|
Lãnh đạo Sở, Văn
thư Sở
|
1,5 ngày
làm việc
|
- Tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm
tra thực tế.
- Họp để thống nhất
việc thẩm định 6 tiêu chí công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
|
Tổ thẩm
định
|
21 ngày làm
việc
|
- Nếu kết quả thẩm định
đạt thì tham mưu Lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Nếu kết quả thẩm định
không đạt thì tham mưu Lãnh đạo Sở ký văn bản thông báo rõ nguyên nhân cho tổ
chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao biết.
|
Phòng Kế
hoạch, Tài chính Sở
|
02 ngày làm
việc
|
- Ký hồ sơ tham mưu UBND tỉnh ban
hành quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (nếu hồ sơ
đạt yêu cầu).
- Ký ban hành văn bản thông báo rõ
nguyên nhân cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao biết (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu) và chuyển cho Văn thư Sở gửi nhân viên
bưu điện chuyển đến Trung tâm.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm
việc
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Bước 5
|
- Xem xét hồ sơ đạt yêu cầu
do Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu.
- Ký quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Chuyển Văn
thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để chuyển đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
|
Lãnh đạo UBND
tỉnh
|
2,5 ngày
làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bước 6
|
- Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
Lưu ý: Đối với
hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.
|
Công chức
tại Trung tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
* Sơ đồ quy trình:
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công
nghệ cao theo mẫu (B1.ĐCN-BNN)
- Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đáp ứng các
tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ theo mẫu thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN)
Số lượng hồ sơ: 10 bộ (01 bộ
hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ bản sao).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ phải thực hiện bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
- Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp
tác xã).
|
6. Cơ quan thực
hiện TTHC
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp
và PTNT (Phòng Kế hoạch,
Tài chính).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
7. Kết quả thực
hiện
TTHC:
|
- Quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ
khai:
|
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
10. Yêu cầu, ĐK thực
hiện TTHC:
|
- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết
theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực
hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp
của vùng;
- Sản phẩm sản xuất trong vùng
là sản phẩm hàng hóa có
lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
+ Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản có năng
suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
+ Sản phẩm nông lâm
thủy sản có giá
trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc
tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).25;
- Công nghệ ứng dụng là các công nghệ
tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ dịch
bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến sâu
nâng cao giá trị gia
tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám,
thân thiện môi trường. Công
nghệ ứng dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng
giá trị của sản phẩm và tăng năng suất lao động;
- Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao là vùng chuyên
canh, diện tích liên vùng, liền thừa trong địa giới hành chính một tỉnh, có điều kiện
tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh về giao
thông, thủy lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương;
- Đối lượng sản xuất
và quy mô vùng:
+ Sản xuất hoa diện tích tối thiểu là
50 ha;
+ Sản xuất rau an toàn diện tích tối
thiểu là 100 ha;
+ Sản xuất giống lúa diện tích tối
thiểu là 100 ha;
+ Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm
dược liệu diện tích tối thiểu là
5 ha;
+ Cây ăn quả lâu năm diện tích tối
thiểu là 300 ha;
+ Cây công nghiệp lâu năm (Chè, cà
phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
+ Thủy sản: Sản xuất
giống diện tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là
200 ha;
+ Chăn nuôi bò sữa số lượng tối thiểu
là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
+ Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối
thiểu là 40.000
con/năm; lợn giống (lợn nái) tối
thiểu 2.000 con/năm;
+ Chăn nuôi gia cầm số lượng tối
thiểu là 50.000 con/lứa.
|
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
|
- Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
|
Ghi chú:
|
Thành phần hồ sơ
lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Thời gian lưu Và
nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu
tại Phòng Kế hoạch, Tài chính thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, thời gian lưu 01
năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Sở lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu B1-ĐCN-BNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tây Ninh,
ngày.... tháng..... năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Sở
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Tây Ninh
Căn cứ quyết định số 66/2015/QĐ-TTg,
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...)
đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh xem xét, tham mưu
UBND tỉnh công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức đại diện:
.......................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ..........................................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Số điện thoại:
................................................... Fax: ................................................
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: ....................................................................................
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề
nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Số lượng tổ chức thuộc vùng: ...................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản Thuyết minh vùng sản xuất nông
nghiệp đáp ứng đủ các Điều kiện
khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày
25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin trên đây là đúng và
hoàn toàn chịu
trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao. Nếu được Chứng
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động
đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về
mọi hành vi của mình trước pháp luật.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Tây Ninh xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (tên vùng………….)./.
|
TỔ CHỨC ĐẠI
DIỆN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B2 -
TMV-BNN
THUYẾT MINH
VÙNG NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao đề nghị công nhận
- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề
nghị công nhận: ..........................
...................................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có):
...........................................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp: .................................................................................
- Số lượng tổ chức/cá nhân
sản xuất kinh doanh thuộc vùng: ........................................
...................................................................................................................................
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá nhân
sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện: ...............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ..........................................................
- Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………. Fax: .................................................................
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên) ………………… chức vụ ........................................
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh
doanh số: …………………….., ngày cấp: ...............................
Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh
doanh 2: ..............................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................................
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ..........................................................
- Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………….. Fax: .............................................................
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên). …………………………, chức vụ ............................
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: …………….., ngày cấp: ………….., Cơ quan cấp: ...
4. Tên tổ chức/cá nhân sản
xuất kinh doanh 3: ..............................................................
...................................................................................................................................
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU
CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTG
1. Thuyết minh về phương thức tổ chức
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng,
với các tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản
xuất nông nghiệp của vùng.
(thuyết minh và đưa ra minh chứng sản
xuất liên kết theo
chuỗi giá trị trong vùng)
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất
trong vùng
(thuyết minh về các giống cây trồng, vật
nuôi, giống thủy sản
có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản
có giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực hoặc
quốc gia (Viet GAP) kèm theo các minh chứng)
3. Công nghệ ứng dụng trong vùng
(nêu và mô tả các công nghệ ứng dụng
trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ, hiệu quả
của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động
kèm theo các minh chứng)
4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính
chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng
(thuyết minh và đưa ra các văn bản, giấy
tờ để minh chứng
cho việc đáp ứng tiêu chí này).
5. Thuyết minh về quy mô
vùng
(nêu rõ đối tượng sản xuất và quy mô sản
xuất về diện tích đối với các sản
phẩm trồng trọt và nuôi thủy sản; số lượng đầu con đối với sản phẩm chăn nuôi).
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu
chí quy định tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)
2. Đề nghị: (Nêu những đề nghị về
việc xem xét công nhận)
|
TỔ CHỨC ĐẠI
DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|