ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1374/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3026/QĐ-UBND
ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh
Sơn La năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-UBND
ngày 10/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 441/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung Chỉ số
đánh giá kết quả cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Khung Chỉ số CCHC)
áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp
xã) trên địa bàn tỉnh (Có khung chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành
chính kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn UBND cấp huyện
xây dựng Kế hoạch và triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã; xây dựng các mẫu
Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC cấp xã đối với UBND cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(60b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Mục
tiêu, yêu cầu; phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Mục tiêu, yêu cầu
1.1. Mục tiêu
Căn cứ Khung Chỉ số CCHC cấp xã do
UBND tỉnh ban hành, UBND cấp huyện xây dựng và ban hành Chỉ số CCHC áp dụng cho
UBND cấp xã trực thuộc nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan,
công bằng kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của UBND cấp xã trong việc
thực hiện Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ; Chương trình, Kế hoạch CCHC
nhà nước của tỉnh.
1.2. Yêu cầu
Khung Chỉ số CCHC cấp xã phải đảm bảo
tính đặc thù của cấp xã; căn cứ nguồn lực và nhiệm vụ trọng tâm về CCHC của địa
phương theo yêu cầu của tỉnh.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi: Áp dụng Khung Chỉ số
CCHC cấp xã để UBND cấp huyện tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hàng
năm của UBND cấp xã trực thuộc.
2.2. Đối tượng áp dụng: UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Cấu
trúc và nội dung khung chỉ số CCHC cấp xã
1. Cấu trúc
1.1. Cấu trúc tổng thể
- Chỉ số CCHC cấp xã được được xác định
trên 07 lĩnh vực, gồm các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
có thể được đánh giá thông qua thẩm định điểm tự chấm hoặc thông qua Điều tra
xã hội học. Trong đó, Điều tra xã hội học được khuyến khích thực hiện, không bắt
buộc.
- Kết quả Chỉ số được xác định bằng tổng
điểm thẩm định và điểm Điều tra xã hội học, quy về thang điểm 100, đơn vị tính
là %.
- Trong trường hợp không tổ chức Điều
tra xã hội học, kết quả thẩm định điểm tự chấm là kết quả chỉ số, được quy về
đơn vị tính là %.
1.2. Tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá thông qua thẩm định điểm tự chấm
- Căn cứ Khung Chỉ số CCHC cấp xã do
UBND tỉnh ban hành, nhiệm vụ trọng tâm về CCHC của địa phương trong từng thời kỳ,
UBND cấp huyện có thể bổ sung thêm các tiêu chí thành phần.
- Xác định điểm cho từng tiêu chí
thành phần: Tổng điểm tối đa đối với điểm thẩm định cho 07 lĩnh vực là 70 điểm.
Căn cứ điểm tối đa của các tiêu chí trong Khung Chỉ số CCHC cấp xã, UBND cấp
huyện quy định điểm tối đa của từng tiêu chí thành phần (bao gồm tiêu chí
thành phần trong khung và tiêu chí thành phần bổ sung nếu có), nhưng tổng
điểm của các tiêu chí thành phần không vượt quá điểm tối đa của tiêu chí.
1.3. Tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá thông qua Điều tra xã hội học
- Điểm Điều tra xã hội học được khuyến
khích thực hiện. Tùy điều kiện, nguồn lực của địa phương, từng đơn vị xây dựng
phương án, quy mô điều tra phù hợp. Trong trường hợp UBND cấp huyện tổ chức khảo
sát Mức độ hài lòng của người dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của UBND cấp xã, kết quả khảo sát có thể được tích hợp vào kết
quả chấm Chỉ số CCHC cấp xã.
- Tổng điểm Điều tra xã hội học cho cả
07 nội dung không vượt quá 30 điểm.
2. Nội dung: Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Phương
pháp đánh giá
1. Tự đánh giá và thẩm định điểm tự
đánh giá
- UBND cấp xã tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn do UBND cấp huyện ban hành.
- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định. Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng; Trưởng phòng Nội vụ là
Phó Chủ tịch Hội đồng; Trưởng các phòng, ban, đơn vị có liên quan là Thành viên
Hội đồng; chuyên viên phòng Nội vụ phụ trách công tác CCHC là Thư ký Hội đồng.
Điểm tự đánh giá của UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định công nhận hoặc điều
chỉnh (nếu cần thiết).
2. Đánh giá qua điều tra xã hội học
Đánh giá qua điều tra xã hội học do
UBND cấp huyện tổ chức thực hiện, điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến
của các nhóm đối tượng khác nhau, gồm có: Đại biểu HĐND cấp xã; lãnh đạo phòng
chuyên môn cấp huyện; công chức cấp xã; người dân (đã hoàn thành giao dịch thủ
tục hành chính hoặc người dân trên địa bàn); trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch và triển khai xác
định Chỉ số CCHC cấp xã; xây dựng các mẫu Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC
cấp xã đối với UBND cấp huyện.
- Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện
triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã.
- Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số
CCHC cấp xã hàng năm, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn UBND cấp huyện quy định về
tài chính trong việc xây dựng và lập dự toán kinh phí để thực hiện xác định Chỉ
số CCHC cấp xã hàng năm.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức
tuyên truyền Chỉ số CCHC cấp xã; đề xuất giải pháp công nghệ, nghiên cứu, hướng
dẫn UBND cấp huyện ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC cấp xã.
5. UBND các huyện, thành phố
- Ban hành Chỉ số CCHC áp dụng đối với
UBND cấp xã trực thuộc (hoàn thành trước ngày 31/7/2019).
- Xây dựng Kế hoạch triển khai xác định
chỉ số CCHC cấp xã hàng năm và gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp)
trong quý I của năm đánh giá.
- Triển khai xác định Chỉ số CCHC đối
với UBND cấp xã theo Kế hoạch. Số liệu được sử dụng để đánh giá tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm.
- Báo cáo kết quả xác định Chỉ số
CCHC áp dụng cho các xã, phường, thị trấn trực thuộc về UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ tổng hợp) trước ngày 20 tháng 12 của năm đánh giá.
- Tổ chức hội nghị công bố kết quả
xác định Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm.
- Bố trí kinh phí triển khai xác định
Chỉ số CCHC theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KHUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần
|
Điểm
theo Khung chỉ số
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
70
|
Thẩm định
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
1.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch Cải
cách hành chính năm
|
4
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành Kế hoạch (sau 10
ngày kể từ ngày có Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện)
|
1
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực, rõ trách nhiệm triển khai, thời gian, kết quả hoàn thành theo
quy định
|
1
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
|
2
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC (02
báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
1.3
|
Tuyên truyền công tác CCHC đến cán
bộ-công chức và tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
1.3.1
|
Mức độ đa dạng hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
1.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ do UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp huyện giao
|
3
|
|
1.4.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ do UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện giao
|
1.5
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các quy định pháp luật về
quản lý nhà nước trên địa bàn xã, phường, thị trấn
|
1.5
|
|
1.5
|
Sáng kiến và áp dụng hiệu quả sáng
kiến trong thực hiện công tác Cải cách hành chính
|
1
|
|
1.6
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức
|
1
|
|
1.7
|
Thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị
|
2
|
|
1.7.1
|
Thực hiện công khai các hình thức tiếp
nhận phản ánh kiến nghị
|
1
|
|
1.7.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị theo quy định
|
1
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
2.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
2
|
|
2.1.2
|
Báo cáo và kiến nghị xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
2.1.3
|
Phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp (nếu có) (thể hiện bằng văn bản
kiến nghị hoặc chỉ đạo xử lý)
|
2
|
|
2.2
|
Trách nhiệm rà soát văn bản QPPL do
cấp trên ban hành
|
2
|
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc văn bản
QPPL do cơ quan có thẩm quyền ban hành ở địa phương
|
2
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12
|
|
3.1
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
7
|
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục
hành chính, xử lý các vấn để phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
3.1.2
|
Cập nhật kịp thời, công khai đầy đủ
TTHC tại Bộ phận một cửa
|
2
|
|
3.1.3
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ hành chính đạt
tỷ lệ trước hẹn và đúng hẹn
|
2
|
|
3.1.4
|
Thực hiện quy định về thư xin lỗi
trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn
|
1
|
|
3.1.5
|
Báo cáo kiểm soát TTHC theo định kỳ
|
1
|
|
3.2
|
TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
5
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa
|
2
|
|
3.2.2
|
Ban hành và thực hiện Quy chế tổ chức
và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
3.2.3
|
Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông theo đúng quy định
|
2
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
8
|
|
4.1
|
Thực hiện đúng các quy định của
Chính phủ, của các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy của
chính quyền cấp xã
|
2
|
|
4.2
|
Xây dựng, ban hành và thực hiện quy
chế làm việc của UBND cấp xã theo quy định
|
2
|
|
4.3
|
Thực hiện nghiêm các quy định về
phân cấp do cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
4.4
|
Ban hành đầy đủ và thực hiện Kế hoạch
công tác năm, hàng tháng theo chức năng, nhiệm vụ
|
2
|
|
4.5
|
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các ủy viên UBND cấp xã, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã theo quy định
|
1
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
8
|
|
5.1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế,
cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách đúng theo quy định
|
5
|
|
5.1.1
|
Thực hiện bố trí CBCC và người hoạt
động không chuyên trách theo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh
|
2
|
|
5.1.2
|
Thực hiện quy định về đánh giá phân
loại CBCC trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
5.1.3
|
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản
biên chế trong năm theo lộ trình đã được phê duyệt
|
1
|
|
5.1.4
|
Báo cáo thực hiện quản lý CBCC hàng
năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
1
|
|
5.2
|
Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức và người hoạt động không chuyên trách
|
2
|
|
5.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng
hàng năm kịp thời, đảm bảo chất lượng
|
1
|
|
5.2.2
|
Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ
các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Văn bản triệu tập của cơ quan cấp trên
|
1
|
|
5.3
|
Không có CBCC, người hoạt động không
chuyên trách thuộc thẩm quyền quản lý bị vi phạm phải xử lý kỷ luật trong năm
|
1
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
6.1
|
Thực hiện Quy chế dân chủ; Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
4
|
|
6.1.1
|
Xây dựng Quy chế dân chủ; Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
2
|
|
6.1.2
|
Công khai kết quả thực hiện Quy chế
dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
6.1.3
|
Quản lý tài chính, tài sản đúng quy
định, bảo đảm đơn vị hoạt động hiệu quả
|
1
|
|
6.2
|
Ban hành và thực hiện Chương trình,
Kế hoạch phòng chống tham nhũng; Chương trình, Kế hoạch thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí
|
2
|
|
6.3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí theo quy định
|
2
|
|
6.4
|
Lập dự toán, chấp hành dự toán và
quyết toán ngân sách
|
2
|
|
6.4.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán, chấp
hành, quyết toán ngân sách
|
1
|
|
6.4.2
|
Thực hiện công khai dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
1
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
7.1
|
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý điều hành
|
6
|
|
7.1.1
|
Ban hành và triển khai thực hiện kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị
|
1
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản,
sử dụng hộp thư điện tử để trao đổi công việc
|
2
|
|
7.1.3
|
Có sử dụng chữ ký số, chứng thư số
trong phát hành văn bản
|
2
|
|
7.1.4
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được cấp
Hộp thư điện tử công vụ đầy đủ và có sử dụng thường xuyên
|
1
|
|
7.2
|
Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý hành chính
|
2
|
|
7.2.1
|
100% số thủ tục hành chính được xây
dựng và áp dụng quy trình ISO
|
2
|
|
7.2.2
|
Công bố kịp thời, vận hành nghiêm
túc quy trình đã công bố
|
1
|
|
7.2.3
|
Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động quản lý tại UBND xã, phường, thị
trấn
|
1
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH - ĐIỀU TRA KHẢO SÁT XÃ HỘI HỌC
|
30
|
Khảo sát XHH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
7
|
|
1.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, tổ chức và cá nhân
|
1
|
|
1.2
|
Chất lượng, tính kịp thời của các
văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của UBND cấp xã.
|
1
|
|
1.3
|
Hoạt động hiệu quả của Ban Thanh
tra nhân dân
|
1
|
|
1.4
|
Trách nhiệm giải trình, tiếp công
dân của lãnh đạo UBND xã đối với người dân
|
1
|
|
1.5
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở
cơ sở tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
1.6
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp nhận
và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị
|
1
|
|
1.7
|
Đánh giá của đại biểu HĐND, MTTQVN
về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri...
|
1
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
2
|
|
2.1
|
Tính minh bạch tiếp cận các văn bản
quản lý chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch... do đơn vị ban hành hoặc
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
2.2
|
Công khai đầy đủ thông tin các văn
bản quản lý chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch... do đơn vị ban hành hoặc
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
3.1.
|
Niêm yết công khai, minh bạch, sự
thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về TTHC
|
1
|
|
3.2
|
Đánh giá sự hài lòng của tổ chức,
cá nhân về tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy và sự tận tình trong công
việc của cán bộ công chức tại đơn vị
|
1
|
|
3.3
|
Số lần tổ chức, cá nhân phải đi lại
trong quá trình giải quyết TTHC tại đơn vị
|
1
|
|
3.4
|
Việc tổ chức, cá nhân phải trả chi
phí ngoài quy định khi giải quyết TTHC tại đơn vị
|
1
|
|
3.5
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của toàn
thể CBCC và người hoạt động không chuyên trách tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
3.6
|
Thời gian giải quyết hồ sơ đúng và
trước hẹn
|
1
|
|
3.7
|
Hồ sơ trễ hẹn có văn bản xin lỗi tổ
chức, cá nhân
|
1
|
|
3.8
|
Tỉ lệ hài lòng của tổ chức, cá nhân
đối với dịch vụ hành chính công của đơn vị
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
2
|
|
4.1
|
Việc thực hiện quy chế làm việc của
UBND cấp xã
|
1
|
|
4.2
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị
|
1
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CBCC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TRONG ĐƠN VỊ
|
5
|
|
5.1
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời các nội
dung quy định của về quản lý CBCC và người hoạt động không chuyên trách trong
đơn vị
|
1
|
|
5.2
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối với
CBCC và người hoạt động không chuyên trách của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
5.3
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
đội ngũ CBCC và người hoạt động không chuyên trách
|
1
|
|
5.4
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công
việc của CBCC và người hoạt động không chuyên trách
|
1
|
|
5.5
|
Không có tình trạng lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân của CBCC và người hoạt động không chuyên trách
|
1
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÔNG
|
2
|
|
6.1
|
Đánh giá về tác động của việc thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí ngân sách nhà nước trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
6.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
4
|
|
7.1
|
Đánh giá về sự chuyển biến trong chỉ
đạo điều hành khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
|
7.2
|
Trang thiết bị CNTT được trang bị
và hoạt động hiệu quả
|
1
|
|
7.3
|
Trình độ thông thạo CNTT của đội
ngũ
|
1
|
|
7.4
|
Chất lượng cung cấp thông tin của
UBND cấp xã trên Bảng tin và các phương tiện khác
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
Chú ý:
- Tổng điểm thẩm định là 70 điểm,
chia cho 5 lĩnh vực. UBND cấp huyện có thể bổ sung các Tiêu chí thành phần
trong các Tiêu chí, phân bổ điểm cho các Tiêu chí thành phần, tuy nhiên đảm bảo
tổng điểm các Tiêu chí thành phần không vượt quá điểm tối đa của Tiêu chí.
- Trong trường hợp tổ chức Điều tra
xã hội học (ĐT XHH), điểm ĐT XHH không vượt quá 30 điểm.
- Kết quả xác định chỉ số được quy về
theo thang điểm 100, đơn vị là %.